BÁO CÁO THUẾ LÀ GÌ? CÁC LOẠI BÁO CÁO VÀ THỜI HẠN NỘP MỚI NHẤT CHO DOANH NGHIỆP
Trong hoạt động kinh doanh, dù là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân kinh doanh, hay doanh nghiệp FDI, việc nộp báo cáo thuế đúng thời hạn luôn là yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên, không ít chủ doanh nghiệp rơi vào tình trạng bị xử phạt chậm nộp thuế chỉ vì không hiểu rõ quy định, phân loại hay kỳ kê khai theo tháng/quý.
Làm thế nào để kê khai chính xác, đúng mẫu, đúng thời hạn? Và quan trọng hơn: đâu là những quy định pháp lý bạn bắt buộc phải biết để tránh rủi ro?
Hãy cùng Luật & Kế toán An Khang phân tích chi tiết trong bài viết dưới đây!
Báo cáo thuế là gì?
Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh, nghĩa vụ nộp thuế không chỉ là trách nhiệm tài chính mà còn là hành vi tuân thủ pháp luật, bảo đảm sự minh bạch tài chính. Vậy báo cáo thuế là gì và nó được pháp luật Việt Nam quy định ra sao?
Theo quy định pháp luật hiện hành
“Báo cáo thuế là hoạt động kê khai thuế, nộp thuế và cung cấp các tài liệu, chứng từ chứng minh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế đối với Cơ quan Thuế”
Báo cáo thuế không đơn thuần là việc điền mẫu biểu – mà còn là bước then chốt trong quản trị tài chính và phòng ngừa rủi ro pháp lý. Việc báo cáo thuế giúp doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo sự minh bạch trong tài chính, giám sát dòng tiền, từ đó phòng ngừa gian lận và thất thoát ngân sách.
Ví dụ :Một hộ kinh doanh cá thể bán lẻ hàng hóa, nếu không kê khai thuế môn bài đúng hạn, sẽ bị phạt từ 2–5 triệu đồng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Tóm lại, báo cáo thuế là một thủ tục bắt buộc nhưng đồng thời cũng là “vũ khí” bảo vệ doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực quản lý dòng tiền và thể hiện tính chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Xem thêm: Dịch vụ báo cáo thuế chuyên nghiệp – Liên hệ ngay Luật & Kế Toán An Khang
Các loại và mẫu báo cáo thuế phổ biến hiện nay
Một trong những vấn đề khiến nhiều doanh nghiệp bối rối là không biết mình phải lập những loại báo cáo thuế nào, áp dụng cho kỳ nào, mẫu nào là đúng. Việc phân loại rõ ràng là chìa khóa để tránh sai sót khi kê khai.
Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, tùy vào hình thức hoạt động và loại hình thuế phát sinh, người nộp thuế phải lập một hoặc nhiều trong số các báo cáo sau:
- Tờ khai thuế GTGT: Mẫu 01/GTGT nộp theo tháng hoặc quý; mẫu 04/GTGT áp dụng trong trường hợp đề nghị hoàn thuế GTGT.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Mẫu 03/TNDN, thường dùng khi quyết toán thuế năm.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Mẫu 05/QTT-TNCN hoặc 02/KK-TNCN, thường áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có lao động cố định.
- Thuế môn bài: Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, nộp một lần vào đầu năm hoặc khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo sử dụng hóa đơn: Dành cho các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử, thực hiện qua cổng thông tin điện tử Thuế Việt Nam.
- Các báo cáo phát sinh đặc biệt: Ví dụ doanh nghiệp FDI thay đổi địa điểm kinh doanh, vốn điều lệ, ngành nghề.

Việc nhận diện đúng loại báo cáo cần nộp sẽ giúp người nộp thuế chủ động chuẩn bị hồ sơ, sử dụng đúng mẫu báo cáo thuế, tránh trường hợp kê khai sai dẫn đến bị truy thu hoặc bị đánh giá là không tuân thủ quy định pháp luật.
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai Thuế điện tử từ A- Z nhanh chóng – tiết kiệm
Các loại thuế phải nộp báo cáo thuế hàng tháng, quý
Việc kê khai và nộp thuế hàng tháng hoặc hàng quý là nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế Việt Nam. Dưới đây là 3 loại thuế chính mà doanh nghiệp cần quan tâm khi thực hiện báo cáo thuế định kỳ, bao gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Báo cáo thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là gì ?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu, được đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ tại mỗi khâu sản xuất, phân phối. Doanh nghiệp là đơn vị trung gian thu hộ thuế này từ người tiêu dùng và nộp lại cho nhà nước.

✔️ Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo:
- Theo tháng: Là chế độ mặc định được quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Theo quý: Được lựa chọn nếu doanh nghiệp đủ điều kiện tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
✔️ Điều kiện kê khai theo quý:
- Doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng
- Doanh nghiệp đang hoạt động ổn định, có mã số thuế đầy đủ
- Gửi văn bản đề nghị chuyển sang kê khai theo quý trước ngày 31/01 của năm tính thuế
✔️ Phân biệt theo phương pháp tính GTGT:
- Phương pháp khấu trừ: Dành cho doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm
- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng với doanh nghiệp doanh thu dưới 1 tỷ đồng hoặc doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập chưa đủ điều kiện khấu trừ
📌Ghi nhớ rằng: Việc lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý giúp giảm tần suất báo cáo, tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, cần cân nhắc dòng tiền và khả năng kiểm soát thuế định kỳ để đảm bảo hiệu quả quản lý.
Báo cáo thuế thu nhập cá nhân
TNCN là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế đánh trên phần thu nhập của cá nhân làm việc tại doanh nghiệp, gồm tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác. Doanh nghiệp là đơn vị khấu trừ tại nguồn và kê khai nộp thay.

✔️Kỳ kê khai thuế TNCN
Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế TNCN kê khai theo tháng, tuy nhiên có thể chuyển sang kê khai theo quý nếu đáp ứng các tiêu chí sau:
🔸Điều kiện được kê khai theo quý:
-
-
- Doanh nghiệp đang khai thuế GTGT theo quý → được quyền khai TNCN theo quý
- Hoặc số thuế TNCN phát sinh trong tháng dưới 50 triệu đồng
-
🔸Trường hợp bắt buộc kê khai theo tháng:
-
-
- Doanh nghiệp đang khai GTGT theo tháng
- Số thuế TNCN phát sinh hàng tháng từ 50 triệu đồng trở lên
-
🔸Trình tự đăng ký kê khai theo quý:
-
-
- Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Hạn cuối gửi: Trước ngày 31/01 của năm muốn bắt đầu kê khai quý
- Sau khi đăng ký, hình thức kê khai phải ổn định trong cả năm dương lịch
-
✔️Phạm vi thu nhập chịu thuế:
🔸Cá nhân cư trú: Chịu thuế trên thu nhập toàn cầu (trong và ngoài Việt Nam)
🔸Cá nhân không cư trú: Chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam
📌Khi doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN, cần lưu giữ đầy đủ chứng từ, bảng lương, hóa đơn thanh toán để phục vụ kiểm tra hoặc quyết toán thuế vào cuối năm.
Xem thêm: 4 loại thuế Doanh nghiệp cần phải nộp sau khi Thành Lập
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế trực thu, tính trên lợi nhuận sau khi trừ chi phí hợp lý của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh.

✔️ Đối tượng áp dụng:
🔸Tất cả doanh nghiệp, tổ chức sản xuất – kinh doanh tại Việt Nam
🔸Đơn vị có phát sinh thu nhập chịu thuế, đã đăng ký và được cấp mã số thuế doanh nghiệp
✔️ Cách thức và kỳ kê khai:
🔸Tạm nộp theo quý: Ước tính và tạm nộp hàng quý dựa trên kết quả sản xuất – kinh doanh
🔸Quyết toán cuối năm: Nộp báo cáo quyết toán vào cuối kỳ (thường là 90 ngày sau kết thúc năm tài chính)
❗Lưu ý đặc biệt:
Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong 4 quý thấp hơn từ 20% trở lên so với số phải nộp theo báo cáo quyết toán năm → doanh nghiệp sẽ bị xử phạt chậm nộp theo luật quản lý thuế.
Doanh nghiệp nên phối hợp chặt chẽ với kế toán nội bộ để ước lượng lợi nhuận chính xác, tránh bị truy thu và phát sinh lãi phạt do tạm nộp thấp hơn thực tế.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán Thuế toàn quốc Nhanh chóng – Tiết kiệm chi phí
Thời hạn nộp báo cáo thuế là bao lâu ?
Một trong những nguyên nhân phổ biến khiến doanh nghiệp bị xử phạt là không nắm rõ các mốc thời gian quan trọng trong năm về thời hạn kê khai thuế. Dưới đây là những mốc cần ghi nhớ tuyệt đối.
Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp báo cáo thuế được chia theo từng kỳ như sau:
🔸Tháng: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau.
🔸Quý: Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau (thường là ngày 30 hoặc 31).
🔸Năm:
-
- Thuế môn bài: Nộp trước ngày 30/01 hàng năm.
- Quyết toán thuế năm (TNDN, TNCN): Phải nộp trong 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Giải thể/dừng hoạt động: Nộp trong 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động.

❗Chú ý đặc biệt: Dù chỉ nộp muộn một ngày, bạn vẫn có thể bị xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, với mức phạt từ 2 – 8 triệu đồng tùy theo thời gian chậm và hậu quả phát sinh.
Đặc biệt, những doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập hoặc có doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm nên cân nhắc chuyển sang kê khai theo quý để giảm áp lực báo cáo, đồng thời đảm bảo tính ổn định trong suốt năm tài chính.
Xem thêm: Tạm ngừng hoạt động kinh doanh có phải đóng thuế nữa hay không ?
Kết luận
Báo cáo thuế không đơn thuần là một thủ tục hành chính mà còn là minh chứng cho việc tuân thủ pháp luật và trách nhiệm của người nộp thuế. Từ doanh nghiệp FDI đến cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ, việc cập nhật đúng mẫu biểu, thời hạn, và hiểu rõ cách sử dụng công cụ như phần mềm HTKK, hệ thống eTax, hóa đơn điện tử là yếu tố sống còn.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xác định loại báo cáo thuế phù hợp, kê khai đúng kỳ hạn, hay cần hỗ trợ quyết toán thuế năm, đừng chần chừ.
👉 Hãy gọi ngay tới tổng đài tư vấn 0936 149 833 của Luật & Kế toán An Khang để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác và trọn gói từ A đến Z.