4 loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định pháp luật
Trong quá trình hoạt động kinh doanh có 04 loại thuế doanh nghiệp PHẢI NỘP. Vậy bạn đã biết đó là những khoản thuế nào chưa? Nếu chưa thì bài viết này, Luật An Khang sẽ tổng hợp 4 loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định pháp luật.
Lệ phí môn bài
Khái niệm
Đối tượng nộp thuế
Mức thuế phải đóng
ĐỐI TƯỢNG
|
MỨC PHÍ
|
Doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ
|
3.000.000 đồng/năm
|
Doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư dưới 10 tỷ
|
2.000.000 đồng/năm
|
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
1.000.000 đồng/năm
|
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu/năm
|
1.000.000 đồng/năm
|
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 300 – 500 triệu/năm
|
500.000 đồng/năm
|
Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 – 300 triệu/năm
|
300.000 đồng/năm
|
Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
Khái niệm
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi qua các năm 2013, 2014, 2016) như sau: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Mức thuế suất thuế GTGT
Các mức thuế suất thuế GTGT năm 2024 tại Việt Nam:
- 0%: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và khu phi thuế quan; vận tải quốc tế…
- 5%: Nước sạch, quặng sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, sách giáo khoa, nhà ở xã hội…
- 8%: Áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% (trừ viễn thông, công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng, bất động sản, khai khoáng, sản xuất kim loại, hóa chất và các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 và từ 1/7/2024 đến 31/12/2024.
- 10%: Hàng hóa, dịch vụ không thuộc các trường hợp trên.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
Khái niệm
Đối tượng nộp thuế
- Doanh nghiệp thành lập theo luật Việt Nam.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh và thu nhập chịu thuế
Công thức tính thuế TNDN
Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)
Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là số tiền mà cá nhân phải trích nộp từ một phần thu nhập, bao gồm tiền lương và các nguồn thu khác và nộp cho cơ quan thuế để đóng góp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được khấu trừ.Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương của người lao động và nộp thay cho họ.
Thu nhập chịu thuế
-
Thu nhập từ kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (kể cả cho thuê nhà, đất).
- Hành nghề độc lập (có giấy phép hoặc chứng chỉ).
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp không đủ điều kiện miễn thuế.
-
Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
-
Thu nhập từ đầu tư vốn:
- Lãi vay (trừ lãi tiền gửi từ tổ chức tín dụng).
- Cổ tức, lợi tức từ góp vốn (trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1TV do cá nhân làm chủ).
- Phần tăng thêm giá trị vốn góp khi giải thể, chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập công ty hoặc rút vốn.
- Lãi trái phiếu, tín phiếu (trừ lãi tiền gửi và trái phiếu Chính phủ).
- Các khoản thu nhập khác từ đầu tư vốn (kể cả góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất).
- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.
-
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã,…
- Chuyển nhượng chứng khoán.
-
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, quyền thuê đất,…
- Góp vốn bằng bất động sản.
- Ủy quyền quản lý bất động sản.
-
Thu nhập từ trúng thưởng:
- Trúng xổ số, khuyến mại, cá cược, trò chơi, cuộc thi,…
-
Thu nhập từ bản quyền:
- Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
-
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
-
Thu nhập từ nhận thừa kế:
- Chứng khoán, phần vốn trong tổ chức kinh tế, bất động sản, tài sản khác phải đăng ký.
- Không bao gồm thu nhập miễn thuế theo quy định.
-
Thu nhập từ nhận quà tặng:
- Tương tự thu nhập từ nhận thừa kế.
Công thức tính thuế TNCN
-
Giảm trừ gia cảnh:
-
Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Bao gồm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số ngành nghề đặc biệt
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
Thuế xuất nhập khẩu
-
Thuế bảo vệ môi trường
-
Lệ phí trước bạ
-
Thuế tài nguyên
-
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Kết luận
Bài viết này cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về 04 loại thuế doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam theo quy định mới 2024. Nếu bạn cần tư vấn hoặc hỗ trợ thêm, vui lòng liên hệ với Luật An Khang để được tư vấn và hỗ trợ hoàn tất thủ tục thành lập công ty hợp danh một cách nhanh chóng và hiệu quả.