Thuế TNDN là gì? Hướng dẫn cách tính thuế TNDN 2024
Bạn đang tìm hiểu về thuế TNDN là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thu nhập suất thuế, thuế suất thuế TNDN… Các kê khai, quyết toán thuế TNDN mới nhất 2024… Cùng Luật An Khang tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết ngắn dưới đây về thuế TNDN là gì? Bạn nhé.
- Giới thiệu về Thuế TNDN
- Hướng dẫn Tính thuế TNDN chi tiết nhất
- Xác định thu nhập chịu thuế
- Áp dụng thuế suất
- Phương pháp tính thuế TNDN
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp khấu trừ
- Ví dụ
- Công ty An Lâm có doanh thu trong tháng 12/2023 là 100 tỷ đồng, chi phí được trừ là 80 tỷ đồng. Công ty An Lâm hiện đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, do đó được hưởng mức thuế suất thuế TNDN là 5%.
- Bảng so sánh giữa hai phương pháp tính thuế suất thuế TNDN
- Kê khai và Nộp thuế TNDN
- Ưu đãi và Miễn giảm thuế TNDN
- Kết luận
Giới thiệu về Thuế TNDN
Tại Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi bổ dung từ Khoản 1, Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014, quy định cụ thể về thu nhập chịu thuế cụ thể như sau:
“- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
– Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.”
Thuế TNDN Là gì?
Theo đó, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế mà Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cần phải nộp vào ngân sách của nhà nước, dựa trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp.
Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ kế toán thuế toàn quốc, chuyên nghiệp
Hướng dẫn Tính thuế TNDN chi tiết nhất
Theo Điều 11, văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, luật thuế TNDN được ban hành ngày 15 tháng 7 năm 2020, quy định các tính thuế TNDN cụ thể:
“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.
Công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế TNDN là tổng số tiền thu nhập của doanh nghiệp, sau khi trừ các khoản chi phí được trừ và các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Các nguồn thu nhập tính vào thu nhập chịu thuế
Các nguồn thu nhập tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp tự sản xuất, kinh doanh hoặc mua lại để bán.
- Doanh thu từ hoạt động khác, như: Doanh thu từ cho thuê tài sản, lãi tiền, hoa hồng, phí môi giới,…
- Doanh thu từ chuyển nhượng vốn cổ phần, bất động sản, tài sản khác.
- Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không thuộc các trường hợp nêu trên.
Các khoản được trừ, được miễn khi tính thu nhập chịu thuế
Các khoản được miễn giảm thuế TNDN bao gồm:
Các khoản chi phí được trừ
- Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý, chi phí bán hàng.
- Chi phí tài chính.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ tiền hỗ trợ, bồi thường do nhà nước cấp cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động bảo trợ xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Các khoản thu nhập khác được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp đặc biệt
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn được tính thuế riêng theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên được tính thuế theo quy định riêng của pháp luật về thuế tài nguyên thiên nhiên.
Áp dụng thuế suất
Căn cứ vào Điều 10, văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN được xác định là:
- Thuế suất thuế TNDN năm 2023 là 20%.
- Đối với các hoạt động với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, thuế suất thuế được áp dụng dao động trong khoảng từ 32% đến 50%, tùy từng loại hình hoạt động.
Trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi
- 15% áp dụng cho:
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (trừ doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn).
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.
- Hoạt động sản xuất, chế biến muối.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm đặc thù do Chính phủ quy định.
- 10% áp dụng với Doanh nghiệp hoạt động tại khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế đặc biệt, khu công nghiệp tập trung.
- 5% áp dụng cho các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao.
Xem thêm: Cách tính thuế TNDN 2024: Hướng dẫn chi tiết, đơn giản, dễ hiểu nhất
Phương pháp tính thuế TNDN
Hiện nay, Pháp Luật Việt Nam áp dụng hai phương pháp chính để tính thuế TNDN cho doanh nghiệp, bao gồm: Phương pháp trực tiếp và phương pháp khẩu trừ. Mỗi phương pháp được áp dụng cho từng loại hình doanh nghiệp khác nhau, cụ thể:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp tính thuế TNDN trực tiếp áp dụng mức thuế suất thuế TNDN phù hợp với ngành nghề kinh doanh, địa điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Công thức tính thuế TNDN phải nộp = Doanh thu chịu thuế x Mức thuế suất thuế TNDN.
Phương pháp khấu trừ
Để tính thuế suất thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ, bạn cần xác định được doanh thu chịu thuế.
- Doanh thu chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ.
- Công thức tính số thuế TNDN tạm nộp = Doanh thu x Mức thuế suất thuế TNDN.
- Trong đó, số thuế TNDN thực tế phải nộp = Doanh thu chịu thuế x Mức thuế suất thuế TNDN – Thuế TNDN đã tạm nộp.
Ví dụ
Công ty An Lâm có doanh thu trong tháng 12/2023 là 100 tỷ đồng, chi phí được trừ là 80 tỷ đồng. Công ty An Lâm hiện đang hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, do đó được hưởng mức thuế suất thuế TNDN là 5%.
Áp dụng phương pháp trực tiếp
- Doanh thu chịu thuế: 100 tỷ đồng – 80 tỷ đồng = 20 tỷ đồng.
- Số thuế TNDN phải nộp: 20 tỷ đồng x 5% = 1 tỷ đồng.
Áp dụng phương pháp khấu trừ
- Doanh thu chịu thuế: 100 tỷ đồng – 80 tỷ đồng = 20 tỷ đồng.
- Số thuế TNDN tạm nộp: 100 tỷ đồng x 5% = 5 tỷ đồng.
(Giả sử) Công ty An Lâm đã tạm nộp thuế TNDN trong tháng 12/2023 là 3 tỷ đồng.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp: 20 tỷ đồng x 5% – 3 tỷ đồng = 2 tỷ đồng.
Bảng so sánh giữa hai phương pháp tính thuế suất thuế TNDN
Phương pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
Trực tiếp | Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, thu được thuế chính xác hơn trong một số trường hợp. | Có thể dẫn đến việc tính thuế cao đối với một số doanh nghiệp có chi phí cao, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc quản lý chi phí. |
Khấu trừ | Giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng thuế trong giai đoạn đầu hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc quản lý dòng tiền. | Phức tạp hơn so với phương pháp trực tiếp, có thể dẫn đến việc thu hụt thuế nếu doanh nghiệp không quản lý chặt chẽ số thuế TNDN tạm nộp. |
Kê khai và Nộp thuế TNDN
Căn cứ theo Thông tư số 40/2022/TT-BTC, quy định cụ thể về kê khai và nộp thuế TNDN như sau:
Thời hạn nộp thuế
Bảng thời hạn nộp thuế TNDN dưới đây áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý sẽ giống nhau. Tuy nhiên thời hạn nộp thuế TNDN năm sẽ muộn hơn so với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Kỳ tính thuế | Thời hạn nộp tờ khai | Thời hạn nộp thuế |
Quý I (tháng 1 – 3) | Trước ngày 30/4 | Cùng với thời hạn nộp tờ khai |
Quý II (tháng 4 – 6) | Trước ngày 31/7 | Cùng với thời hạn nộp tờ khai |
Quý III (tháng 7 – 9) | Trước ngày 31/10 | Cùng với thời hạn nộp tờ khai |
Quý IV (tháng 10 – 12) | Trước ngày 31/1 | Cùng với thời hạn nộp tờ khai |
Năm | Trước ngày 31/3 của năm tiếp theo | Sau khi đã hoàn thành quyết toán thuế TNDN năm |
Lưu ý
- Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế là ngày nghỉ lễ, tết, thì thời hạn nộp thuế được lùi sang ngày làm việc tiếp theo.
- Doanh nghiệp có thể nộp thuế TNDN điện tử qua Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính hoặc qua các ngân hàng thương mại được Bộ Tài chính cho phép
Hồ sơ kê khai thuế TNDN
Danh sách các biểu mẫu cần thiết
Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp doanh thu – chi phí.
- Phụ lục chuyển lỗ (mẫu 03-2/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp có lỗ trong năm và được chuyển lỗ sang các năm tiếp theo.
- Các phụ lục khác: Tùy theo trường hợp cụ thể của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 04/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.
- Phụ lục chuyển lỗ (mẫu 03-2/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp có lỗ trong năm và được chuyển lỗ sang các năm tiếp theo.
- Các phụ lục khác: Tùy theo trường hợp cụ thể của doanh nghiệp.
Lưu ý
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ, hóa đơn, sổ sách, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình để làm căn cứ cho việc kê khai thuế. Đồng thời, kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trên tờ khai trước khi nộp cho cơ quan thuế. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp cần nộp thuế đúng hạn theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về hồ sơ kê khai thuế TNDN tại các trang web sau:
Các hình thức nộp thuế
Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
- Doanh nghiệp có thể nộp thuế trực tiếp tại quầy giao dịch của cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.
- Hình thức nộp thuế này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít giao dịch.
Nộp qua ngân hàng
- Doanh nghiệp có thể nộp thuế qua tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại được Bộ Tài chính cho phép.
- Hình thức nộp thuế này thuận tiện, nhanh chóng và an toàn.
Nộp qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
- Doanh nghiệp có thể nộp thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://www.gdt.gov.vn/).
- Hình thức nộp thuế này tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm thiểu thủ tục hành chính.
Ưu đãi và Miễn giảm thuế TNDN
Chính phủ Việt Nam ban hành nhiều chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhằm thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và các ngành, lĩnh vực kinh tế – xã hội. Dưới đây là tổng quan về các chính sách ưu đãi thuế TNDN hiện hành:
Ưu đãi về thời gian nộp thuế
Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo:
- Dự án đầu tư được áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Dự án đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, viên chức và người lao động có thu nhập thấp theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo: Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo: Dự án đầu tư phát triển du lịch theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
Các ưu đãi khác
- Miễn giảm thuế nhập khẩu: Áp dụng cho một số loại hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Giảm trừ thuế TNDN: Áp dụng cho một số khoản chi phí như chi phí nghiên cứu khoa học, chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực,… theo quy định của pháp luật.
- Hoãn, trả thuế TNDN: Áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt như doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh,… theo quy định của pháp luật.
Kết luận
Qua những chia sẻ trên của Luật An Khang, bạn đã biết được Thuế TNDN là gì? Cùng các thông tin quan trọng xoay quanh thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay.
Nếu bạn cần tham vấn chi tiết hơn hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá tốt. Vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063686 đội ngũ luật sư An Khang luôn sẵn sàng, đồng hành cùng bạn mọi lúc mọi nơi.