Pháp Luật Doanh Nghiệp

Khi Nào Thì Bố Cáo Doanh Nghiệp? Phân Tích Chuyên Sâu và Hướng Dẫn Thực Hiện

Bố cáo doanh nghiệp là một thủ tục pháp lý đóng vai trò như “lời tuyên bố” của doanh nghiệp về sự tồn tại của mình. Bài viết này của Luật An Khang sẽ phân tích chuyên sâu về bố cáo doanh nghiệp, giúp bạn tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Các trường hợp doanh nghiệp phải bố cáo?

Bố cáo doanh nghiệp là việc DN công bố thông tin cũng như hoạt động của công ty mình trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN trong một số trường hợp nhất định.

Cụ thể, theo Luật Doanh nghiệp Nghị định 01/2021/NĐ-CP, DN phải thực hiện bố cáo trong các trường hợp:

  • Thành lập doanh nghiệp: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai thông tin này cho mọi người biết. 
  • Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Bất kỳ thay đổi nào liên quan đến thông tin đăng ký của doanh nghiệp đều phải được bố cáo, ví dụ như:
    • Thay đổi tên công ty: Ví dụ, Công ty TNHH ABC đổi tên thành Công ty Cổ phần ABC.
    • Thay đổi địa chỉ trụ sở: Ví dụ, công ty chuyển văn phòng sang một địa điểm mới.
    • Thay đổi ngành nghề kd: Ví dụ: công ty bổ sung thêm  hoặc loại bỏ ngành nghề công ty không kinh doanh nữa.
    • Thay đổi vốn điều lệ: Ví dụ: công ty muốn tăng số vốn điều lệ của công ty từ 10 tỷ đồng lên 20 tỷ đồng.
    • Thay đổi người đại diện pháp luật: Ví dụ, ông A thay thế ông B làm Giám đốc công ty.
  • Giải thể doanh nghiệp: DN dừng tất cả các hoạt động, việc bố cáo giải thể là bắt buộc để thông báo và giải quyết các quan hệ pháp lý liên quan.
  • Sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Đây là những thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến quyền lợi của nhiều bên liên quan nên cần được bố cáo công khai cho công chúng biết.

Thời điểm nào doanh nghiệp phải bố cáo?

Thời điểm nào doanh nghiệp phải bố cáo?
Thời điểm nào doanh nghiệp phải bố cáo?

Theo quy định, DN phải thực hiện bố cáo trong 30 ngày, kể từ:

  • Ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp).
  • Ngày được Phòng ĐKKD ghi nhận thay đổi nội dung ĐKDN (đối với trường hợp thay đổi thông tin).

Quá thời hạn này, doanh nghiệp sẽ bị coi là vi phạm quy định về bố cáo và có thể bị xử phạt hành chính.

Một số trường hợp đặc biệt về thời hạn bố cáo doanh nghiệp:

  • Đối với doanh nghiệp thành lập theo quy định tại Luật Đầu tư: Thời hạn bố cáo là 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán: Có thể có quy định riêng về thời hạn bố cáo theo quy định của pháp luật chứng khoán.

Thủ tục để bố cáo doanh nghiệp?

Thủ tục để bố cáo doanh nghiệp?
Thủ tục để bố cáo doanh nghiệp?

Thủ tục bố cáo doanh nghiệp hiện nay được thực hiện hoàn toàn trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).

Quy trình bố cáo doanh nghiệp bao gồm:

  • Bước 1: Truy cập website và đăng nhập: Bạn truy cập vào website dangkykinhdoanh.gov.vn và đăng nhập bằng tài khoản của doanh nghiệp.
  • Bước 2: Chọn loại thông tin cần bố cáo: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của DN (thành lập, thay đổi nội dung đăng ký, giải thể…), sẽ chọn loại thông tin tương ứng.
  • Bước 3: Kê khai nội dung bố cáo: điền thông tin đảm bảo chính xác theo yêu cầu trên mẫu bố cáo điện tử. 
  • Bước 4: Nộp lệ phí bố cáo: Mức lệ phí bố cáo là 100.000 đồng/lần. Bạn có thể thanh toán trực tuyến trên website.
  • Bước 5: Gửi bố cáo điện tử và nhận kết quả: Sau khi nộp lệ phí, bạn sẽ gửi bố cáo điện tử. Cổng thông tin sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho bạn qua email hoặc tin nhắn trên hệ thống.

Ưu điểm của việc bố cáo trực tuyến:

  • Nhanh chóng, tiện lợi: dễ dàng thực hiện mà không cần đến trực tiếp cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Tiết kiệm chi phí: Bạn không mất chi phí đi lại, in ấn hồ sơ.
  • Minh bạch, chính xác: Mọi thông tin đều được xử lý trên hệ thống điện tử, giảm thiểu sai sót.
  • Dễ dàng tra cứu và lưu trữ: Bạn có thể tra cứu và tải về bố cáo của doanh nghiệp bất cứ lúc nào.

Những trường hợp nào doanh nghiệp không phải bố cáo?

Những trường hợp nào doanh nghiệp không phải bố cáo?
Những trường hợp nào doanh nghiệp không phải bố cáo?

Mặc dù bố cáo doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc, nhưng pháp luật cũng có quy định miễn bố cáo trong một số trường hợp.

Cụ thể, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không phải bố cáo trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không ảnh hưởng đến nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Ví dụ: thay đổi số điện thoại, email, fax…
  • Thay đổi người đại diện theo ủy quyền: Người đại diện theo ủy quyền chỉ là người đại diện cho doanh nghiệp trong một số giao dịch cụ thể, không cần bố cáo.
  • Thay đổi thành viên hội đồng quản trị hoặc ban kiểm soát của công ty cổ phần: Thông tin này được công bố theo quy định của luật chứng khoán.
  • Đăng ký biến động vốn điều lệ của công ty cổ phần đại chúng: Thông tin này cũng được công bố theo quy định của luật chứng khoán.
  • Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Lý do miễn bố cáo trong các trường hợp này là vì những thay đổi này không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thứ ba, hoặc đã được quy định bởi các văn bản pháp luật khác.

Bạn có thể xem thêm: Mở tài khoản doanh nghiệp 2024: hướng dẫn chi tiết từ a đến z

Bố cáo doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý và xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp, uy tín trên thị trường. Nếu bạn cần hỗ trợ bố cáo doanh nghiệp hoặc các vấn đề liên quan đến pháp luật doanh nghiệp, hãy liên hệ với Luật An Khang qua hotline 0936 149 833.

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *