Cập Nhật Mới Nhất Về Thuế Suất & Trường Hợp Miễn Giảm Thuế Tài Nguyên 2024
Thuế suất thuế tài nguyên 2024 là bao nhiêu? Những trường hợp nào được miễn, giảm thuế tài nguyên? Cùng công ty Luật và Kế toán An Khang tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết ngắn dưới đây.
Thuế tài nguyên là gì? Đối tượng nào chịu thuế tài nguyên?
Hiện tại, Pháp Luật chưa có quy định cụ thể nào về khái niệm thuế tài nguyên là gì? Nhưng nói một cách dễ hiểu thì thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu bắt buộc các cá nhân, tổ chức phải nộp vào Ngân sách Nhà Nước. Khi thực hiện khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam. Trên vùng biển, thềm lục địa của Việt Nam, trên các đảo và vùng biển liền kề thuộc chủ quyền của Việt Nam
Theo Luật thuế tài nguyên, các loại tài nguyên phải chịu thuế bao gồm:
- Khoáng sản: Khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại.
- Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên: Gỗ, tre, nứa, mây, song, lá, rễ, quả, mật ong, nhựa, nấm, động vật hoang dã (trừ động vật quý hiếm, nguy cấp), sản phẩm khác do Nhà nước quy định.
- Hải sản tự nhiên: Cá, tôm, cua, ốc, mực, hải sâm, rong biển, san hô, ngọc trai, các loại hải sản khác do Nhà nước quy định.
- Nước thiên nhiên: Mặt nước, nước dưới đất.
- Yến sào thiên nhiên.
Xem thêm: Thuế Tài Nguyên Là Gì? 4 Điều Quan Trọng Cần Biết về Thuế Tài Nguyên
Đối tượng chịu thuế tài nguyên
Theo Điều 2, Luật thuế tài nguyên năm 2009. Đối tượng nộp thuế tài nguyên được quy định cụ thể như sau:
“Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.”
Theo đó, khoảng sản kim loại, dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, rừng tự nhiên, hải sản, yến sào thiên nhiên, tài nguyên … là đối tượng chịu thuế tài nguyên môi trường.
Bảng Thuế suất thuế tài nguyên 2024 cập nhật mới nhất
Căn cứ tại Điều 7, Luật thuế tài nguyên năm 2009 quy định cụ thể thuế suất thuế tài nguyên bao gồm:
Đất
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
Đất hiếm | 12 – 25 | |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 3 – 10 | |
Đất làm gạch | 5 – 15 |
Khoảng sản
Số thứ tự | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
I | Khoáng sản kim loại | |
1 | Sắt, măng-gan (mangan) | 7 – 20 |
2 | Ti-tan (titan) | 7 – 20 |
3 | Vàng | 9 – 25 |
5 | Bạch kim, bạc, thiếc | 7 – 25 |
6 | Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) | 7 – 25 |
7 | Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken) | 7 – 25 |
8 | Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) | 7 – 25 |
9 | Khoáng sản kim loại khác | 5 – 25 |
II | Khoáng sản không kim loại | |
2 | Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh | 5 – 15 |
4 | Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa | 7 – 20 |
5 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | 7 – 20 |
6 | Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh | 7 – 15 |
7 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng | 5 – 15 |
8 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | 3 – 10 |
13 | Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) | 16 – 30 |
14 | E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen | 16 – 30 |
15 | Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) | 12 – 25 |
16 | Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) | 12 – 25 |
17 | Khoáng sản không kim loại khác | 4 – 25 |
IV | Khí thiên nhiên, khí than | 1 – 30 |
VIII | Yến sào thiên nhiên | 10 – 20 |
IX | Tài nguyên khác | 1 – 20 |
Nước
STT | Nước thiên nhiên | Thuế suất ( %) |
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 8 – 10 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 2 – 5 |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này | |
3.1 | Nước mặt | 1 – 3 |
3.2 | Nước dưới đất | 3 – 8 |
Rừng
STT | Sản phẩm của rừng tự nhiên | Thuế suất (%) |
1 | Gỗ nhóm I | 25 – 35 |
2 | Gỗ nhóm II | 20 – 30 |
3 | Gỗ nhóm III, IV | 15 – 20 |
4 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 10 – 15 |
5 | Cành, ngọn, gốc, rễ | 10 – 20 |
6 | Củi | 1 – 5 |
7 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | 10 – 15 |
8 | Trầm hương, kỳ nam | 25 – 30 |
9 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | 10 – 15 |
10 | Sản phẩm khác của rừng tự nhiên | 5 – 15 |
Biển
VI | Hải sản tự nhiên | Thuế suất (%) |
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 6 – 10 |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 1 – 5 |
Năng lượng
STT | Năng lượng | thuế suất (%) |
9 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | 4 – 20 |
10 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | 6 – 20 |
11 | Than nâu, than mỡ | 6 – 20 |
12 | Than khác | 4 – 20 |
Dầu thô | 6-40 | |
Lưu ý
Thuế suất thuế tài nguyên có thể thay đổi theo thời gian và từng địa phương. Một số loại tài nguyên tính thuế suất lũy tiến theo sản lượng. Vì thế, hãy theo dõi thường xuyên tại trang web luauatankhang.com để có được thông tin mới nhất.
Xem thêm: Thuế Bảo Vệ Môi Trường Là Gì? Cách tính thuế BVMT Chi Tiết Từ A-Z
Trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên
Tại Điều 9, của Luật thuế tài nguyên quy định về các trường hợp miễn, giảm thuế tài nguyên cụ thể như sau:
“ Miễn, giảm thuế
- Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
- Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
- Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
- Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
- Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
- Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
- Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.”
Như vậy, cá nhân, tổ chức sẽ được miễn, giảm thuế tài nguyên nếu thuộc các trường hợp được nêu trong quy định trên.
Lưu ý
- Để được hưởng ưu đãi giảm thuế, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Thủ tục hồ sơ để được hưởng ưu đãi giảm thuế được quy định chi tiết tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Kết luận
Bài viết trên, Luật và Kế toán An Khang đã chia sẻ đến bạn một số thông tin cơ bản về thuế suất thuế tài nguyên môi trường. Các trường hợp miễn, giảm thuế tài nguyên mới nhất. Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn hiểu và áp dụng vào hệ thống kế toán của mình một cách hiệu quả.
Nếu bạn còn nhiều thắc mắc cần tham vấn chi tiết hơn về luật hay dịch vụ kế toán thuế. Vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063 686 đội ngũ luật sư An Khang luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.