Pháp Luật Doanh Nghiệp

Danh mục ngành nghề hạn chế kinh doanh hiện nay

Trước khi bắt đầu hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào, doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh cần nắm rõ quy định pháp luật về ngành nghề được phép kinh doanh. Trong đó, danh mục ngành nghề hạn chế kinh doanh là một nhóm đặc biệt, đòi hỏi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc hiểu rõ danh mục này không chỉ giúp bạn tránh vi phạm pháp luật mà còn chủ động chuẩn bị hồ sơ, giấy phép cần thiết để hoạt động hợp pháp và bền vững.

Ngành nghề hạn chế kinh doanh là gì?

Danh mục ngành nghề hạn chế kinh doanh hiện nay

 

Ngành nghề hạn chế kinh doanh (hay còn được gọi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện) là những lĩnh vực mà cá nhân hoặc tổ chức chỉ được phép tham gia khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Đây thường là các ngành nghề có tác động trực tiếp đến an ninh quốc gia, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường, nên cần được kiểm soát chặt chẽ. 

Khác với ngành nghề cấm kinh doanh, nhóm ngành nghề này vẫn được phép triển khai hoạt động nhưng phải tuân thủ nghiêm ngặt về điều kiện đối với chủ thể kinh doanh, phạm vi được phép, quy mô hoạt động hoặc khu vực kinh doanh. Việc đặt ra những giới hạn này nhằm bảo đảm rằng hoạt động kinh doanh không gây ảnh hưởng tiêu cực đến lợi ích chung của xã hội và luôn nằm trong tầm kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước.

Danh mục ngành nghề hạn chế kinh doanh

Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, được quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2024), hiện bao gồm 228 ngành nghề hạn chế kinh doanh. Các ngành nghề này được phân chia thành nhiều nhóm lĩnh vực khác nhau như:

 Lĩnh vực an ninh – quốc phòng

  • Sản xuất, kinh doanh vũ khí, khí tài quân sự.
  • Kinh doanh súng, đạn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ.
  • Kinh doanh dịch vụ an ninh, bảo vệ.
  • Kinh doanh thiết bị, phần mềm giám sát, theo dõi.

Lĩnh vực tài chính – ngân hàng – bảo hiểm

  • Thành lập ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
  • Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm.
  • Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, kế toán.
  • Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.

Lĩnh vực năng lượng – khoáng sản

  • Kinh doanh điện lực.
  • Kinh doanh xăng dầu, khí đốt.
  • Khai thác khoáng sản, than, quặng.
    Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, hóa chất công nghiệp hạn chế.

 Lĩnh vực y tế – dược phẩm

  • Kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
  • Kinh doanh vắc-xin, sinh phẩm y tế.
  • Kinh doanh thiết bị y tế.
  • Kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh, nha khoa, thẩm mỹ y khoa.

Lĩnh vực giáo dục – đào tạo

  • Thành lập trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
  • Kinh doanh dịch vụ giáo dục mầm non, tiểu học, trung học.
  • Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

 Lĩnh vực văn hóa – giải trí

  • Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
  • Kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử có thưởng, casino.
  • Kinh doanh xuất bản, in ấn, phát hành xuất bản phẩm.
  • Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật.

 Lĩnh vực giao thông – vận tải

  • Kinh doanh vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt, hàng không.
  • Kinh doanh dịch vụ cảng biển, cảng hàng không.
  • Kinh doanh dịch vụ logistics, giao nhận vận chuyển.

 Lĩnh vực môi trường

  • Xử lý chất thải nguy hại.
  • Kinh doanh dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải.
  • Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường.

Lĩnh vực bất động sản – xây dựng

  • Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
  • Kinh doanh dịch vụ định giá bất động sản.
  • Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
  • Xây dựng công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi, điện lực.

Điều kiện kinh doanh ngành nghề hạn chế kinh doanh 

Khi muốn hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời hai yêu cầu cơ bản: có giấy phép kinh doanh hợp lệthỏa mãn đầy đủ điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3.1 Có giấy phép kinh doanh hợp lệ

Căn cứ Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp chỉ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

  • Ngành, nghề đăng ký không thuộc danh mục cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên doanh nghiệp đặt đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đầy đủ, hợp lệ.
  • Đã nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Nếu giấy chứng nhận này bị mất, hư hỏng hoặc hủy hoại dưới bất kỳ hình thức nào, doanh nghiệp có quyền đề nghị cấp lại và phải nộp lệ phí theo quy định.

3.2 Đáp ứng đầy đủ điều kiện đầu tư kinh doanh

Theo Khoản 9 Điều 2 Luật Đầu tư 2020, điều kiện đầu tư kinh doanh là các yêu cầu bắt buộc mà tổ chức, cá nhân phải tuân thủ khi hoạt động trong một ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Tùy từng lĩnh vực, các điều kiện này có thể khác nhau nhưng đều phải đảm bảo:

  • Phù hợp với mục đích của việc đưa ngành, nghề đó vào danh mục kinh doanh có điều kiện.
  • Bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan, giảm thiểu thời gian và chi phí tuân thủ cho nhà đầu tư.

Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh bao gồm:

  • Đối tượng và phạm vi áp dụng.
  • Hình thức áp dụng điều kiện.
  • Nội dung cụ thể của điều kiện.
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính (nếu có).
  • Cơ quan quản lý, thẩm quyền cấp phép hoặc xác nhận.
  • Thời hạn hiệu lực của giấy phép, chứng chỉ, văn bản chấp thuận hoặc xác nhận (nếu được áp dụng).

Các hình thức áp dụng điều kiện kinh doanh có thể là:

  • Giấy phép.
  • Giấy chứng nhận.
  • Chứng chỉ hành nghề.
  • Văn bản xác nhận hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  • Yêu cầu khác mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải đáp ứng, dù không cần xác nhận bằng văn bản.

Thông tin về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cùng điều kiện cụ thể của từng ngành phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư dễ dàng tra cứu và tuân thủ.

Xem thêm: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh: Hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp khởi nghiệp

Như vậy, Luật An Khang đã cung cấp cho Quý doanh nghiệp toàn bộ thông tin pháp lý liên quan đến ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, từ khái niệm, danh mục, nhóm ngành đến các yêu cầu về giấy phép và điều kiện kinh doanh cụ thể. Việc nắm rõ những quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra đúng quy định, an toàn và bền vững.

 

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *