Thuế Xuất Khẩu là gì? Đối Tượng nào cần nộp thiếu xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là gì? Cách tính thuế xuất khẩu có gì khác so với thuế nhập khẩu không? Pháp luật Việt Nam có những quy định cụ thể như thế nào đối với loại hình thuế XK này? Cùng làm sáng tỏ những thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây của Luật và Kế toán An Khang.
Giới thiệu về Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu được Nhà Nước áp dụng cho hàng hóa được xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
Ví dụ
- Gạo: Nhà nước Việt Nam có thể áp dụng thuế xuất khẩu đối với gạo để đảm bảo an ninh lương thực trong nước. Đồng thời điều tiết giá cả gạo trên thị trường quốc tế.
- Tài nguyên khoáng sản: Nhà nước Việt Nam có thể áp dụng thuế xuất khẩu đối với một số loại tài nguyên khoáng sản quý hiếm như quặng bauxite, quặng đồng,… để bảo vệ nguồn tài nguyên quốc gia.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, uy tín, giá rẻ chỉ từ 500.000đ
Đối tượng chịu thuế và các trường hợp miễn thuế
Đối tượng chịu thuế
Tại Điều 2, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 đối tượng chịu thuế xuất khẩu bao gồm:
“1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.”
Theo đó, những hàng hóa dưới đây phải chịu thuế xuất khẩu:
- Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền phân phối.
Các trường hợp được miễn thuế
Cũng theo Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu trên không phải loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nào cũng phải chịu thuế xuất khẩu. Dưới đây là một số trường hợp được miễn thuế xuất khẩu:
- Hàng hóa xuất khẩu là quà biếu, tặng hay tài sản di chuyển.
- Hàng hóa xuất khẩu là mặt hàng gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu.
- Hàng hóa được nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập.
- Hoặc các loại hàng hóa được nhập khẩu để tạo ra tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
- Các hàng hóa sản xuất, gia công hay được tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
- Nguyên vật liệu, linh kiện sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế.
- Các nguyên liệu, vật liệu, linh kiện được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số.
Cách tính thuế xuất khẩu
Các phương pháp tính thuế
Việc lựa chọn phương pháp tính thuế xuất khẩu còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm của sản phẩm, đối tượng chịu thuế, mục đích thu thuế,…
Thuế tuyệt đối (còn gọi là thuế định mức)
Cách tính thuế này được áp dụng mức thuế cố định cho một đơn vị sản phẩm, bất kể giá trị của sản phẩm đó như thế nào.
Cách tính: Thuế = Mức thuế cố định x Đơn vị tính thuế (số lượng, trọng lượng, thể tích,…)
Thuế tương đối (còn gọi là thuế tỷ lệ)
Cách tính thuế xuất khẩu này thường áp dụng mức thuế theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị tính thuế của sản phẩm.
Cách tính: Thuế = Giá trị tính thuế x Mức thuế suất (%)
Thuế hỗn hợp
Cách tính thuế này có thể sử dụng cho cả hai phương pháp thuế tuyệt đối và thuế tương đối để tính thuế.
Cách tính: Thuế = Thuế tuyệt đối + Thuế tương đối
Xác định trị giá tính thuế
Trị giá tính thuế là giá trị thực tế của hàng hóa nhập khẩu được sử dụng làm cơ sở để tính thuế nhập khẩu. Theo quy định của Luật Hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan, trị giá tính thuế được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp sau:
- Phương pháp trị giá giao dịch: Có nghĩa là sử dụng giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu.
- Phương pháp giá so sánh: Là phương pháp sử dụng giá của hàng hóa cùng loại hoặc tương tự được bán tại thị trường tự do ở thời điểm và địa điểm gần kề với thời điểm và địa điểm nhập khẩu hàng hóa.
- Phương pháp giá dự phòng: Là phương pháp sử dụng giá dự phòng do Bộ Tài chính quy định đối với một số mặt hàng hàng hóa nhập khẩu nhất định.
- Phương pháp tính toán: Là phương pháp sử dụng các phương pháp toán học để xác định trị giá tính thuế trong trường hợp không thể áp dụng các phương pháp trên.
Có thể bạn quan tâm: Kế Toán Thuế: Cẩm nang toàn diện về các vấn đề cần lưu ý trong kế toán thuế
Thuế suất thuế xuất khẩu
Hiện tại, nước ta đang áp dụng Biểu thuế xuất khẩu 2023, được ban hành kèm theo Nghị định số 100/2023/NĐ-CP ngày 20/12/2023. Biểu thuế xuất khẩu quy định mức thuế suất đối với từng mặt hàng hàng hóa xuất khẩu theo mã HS.
Bạn có thể tra cứu biểu thuế xuất khẩu trực tuyến tại website của Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn/
Các loại thuế suất ưu đãi
Ngoài mức thuế suất thông thường, một số mặt hàng hàng hóa xuất khẩu còn được hưởng các loại thuế suất ưu đãi sau:
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với một số mặt hàng hàng hóa thiết yếu, hàng hóa phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, hàng hóa xuất khẩu sang các thị trường khó khăn.
- Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với một số mặt hàng hàng hóa xuất khẩu theo Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia/khu vực khác.
- Thuế suất giảm theo lộ trình: Áp dụng đối với một số mặt hàng hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
Để biết rõ hơn về các loại thuế suất ưu đãi, bạn có thể tham khảo các văn bản pháp luật liên quan hoặc liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Ví dụ minh họa cách tính thuế xuất khẩu
Doanh nghiệp X xuất khẩu 10 tấn gạo sang thị trường Hoa Kỳ. Mức thuế suất thông thường đối với gạo xuất khẩu sang Hoa Kỳ là 5%.
Cách tính thuế xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế x Mức thuế suất
Bước 1: Xác định trị giá tính thuế
Trị giá tính thuế của 10 tấn gạo được xác định theo giá FOB (giá giao hàng tại cảng) là 100 triệu đồng/tấn. Do đó, trị giá tính thuế của 10 tấn gạo là:
Trị giá tính thuế = 10 tấn x 100 triệu đồng/tấn = 1 tỷ đồng
Bước 2: Tính thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu = 1 tỷ đồng x 5% = 50 triệu đồng
Vậy, thuế xuất khẩu đối với 10 tấn gạo xuất khẩu sang Hoa Kỳ là 50 triệu đồng.
Xem thêm: Thuế Nhập Khẩu Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Nhập Khẩu Mới Nhất
Kết luận
Với những thông tin được Luật và Kế toán An Khang chia sẻ trên, hy vọng đã giúp bạn có góc nhìn chi tiết hơn về thuế nhập khẩu là gì? Cùng những thông tin quan trọng xoay quanh loại thế này.
Nếu bạn còn thắc mắc cần tham vấn chi tiết hơn về nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu để công việc của mình tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và Logistics. Hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán thuế trọn gói, vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063 686 để được tư vấn trực tiếp.