Thành Lập Doanh Nghiệp

Thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mới nhất và đầy đủ nhất

Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như thế nào? Những thông tin nào được thay đổi? Cách thay đổi ra sao? Bài viết dưới đây của Luật và kế toán An Khang sẽ hướng dẫn bạn thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất và đầy đủ nhất.

Giới thiệu về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Tầm quan trọng của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN) là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Giới thiệu về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giới thiệu về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là cơ sở để chứng minh việc doanh nghiệp được thành lập hợp pháp. Đồng thời chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Những nội dung có thể thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các nội dung có trên GCNĐKDN gồm:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân

Theo đó, chúng ta có thể thay đổi một trong các thông tin trên trên GCNĐKDN. Việc thực hiện đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định của Luật này và Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Các trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thay đổi tên công ty

Điều kiện thay đổi

Theo Điều 37, 39 Luật Doanh nghiệp 2020 thì việc thay đổi tên công ty có thể là:

Các trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Thay đổi tên tiếng Việt
    • Thay đổi tên tiếng nước ngoài
  • Thay đổi tên viết tắt hoặc bổ sung tên viết tắt

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ để đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

Mẫu đơn, tờ khai

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II-1 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT:

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: …………..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày…… tháng…… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)

Nội dung đăng ký thay đổi Đánh dấu
– Tên doanh nghiệp  
– Địa chỉ trụ sở chính
– Thành viên hợp danh công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH
– Vốn điều lệ của công ty 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có):

Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có):

Quy trình thực hiện

Bước 1: Tra cứu tên công ty dự định thay đổi

Quý khách hàng có thể gửi tên công ty mới muốn thay đổi để không vi phạm điều cấm và trùng tên với công ty khác.

Bước 2: Soạn hồ sơ thay đổi tên công ty

Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên như đã nêu ở trên.

Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi tên công ty

Khi thay đổi tên, doanh nghiệp gửi hồ sơ thay đổi tên công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên dự kiến của doanh nghiệp không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, những thông tin thay đổi phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc lại con dấu công ty

Sau khi thay đổi tên doanh nghiệp (tên Tiếng Việt), doanh nghiệp phải thay đổi con dấu pháp nhân của doanh nghiệp. Hiện nay việc khắc con dấu mới do doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm, việc thay đổi con dấu nhằm đảm bảo thống nhất tên công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và con dấu giao dịch của công ty.

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp theo tên mới

Hoàn thiện hồ sơ nội bộ như: điều lệ, quy chế, nội quy lao động, quyết định bổ nhiệm chức danh; Sửa lại hợp đồng lao động với người lao động; Hoàn thiện hồ sơ giấy tờ liên quan khác theo tên mới.

Bước 6: Thông báo tên thay đổi tới các cơ quan liên quan và đối tác

  • Cơ quan bảo hiểm xã hội;
  • Ngân hàng doanh nghiệp mở tài khoản;
  • Bạn hàng, đối tác liên quan,…

Lưu ý:

  • Đối với công ty có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Khi công ty thay đổi tên công ty mà làm thay đổi tên đã ghi nhận trên Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện công ty, địa điểm kinh doanh của công ty liên quan thì cũng cần thực hiện thủ tục thay đổi các loại Giấy chứng nhận liên quan này.
  • Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy chứng nhận đầu tư: Khi thay đổi tên công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty cũng cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin dự án, thông tin tên công ty trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Đối với công ty có giấy phép kinh doanh có điều kiện: Vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, giấy phép bưu chính, giấy phép lữ hành, giấy phép vận tải, kinh doanh lưu trú, …..thì khi thay đổi tên công ty cũng phải thực hiện thủ tục thay đổi các giấy phép liên quan này.

Thời gian xử lý

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí (nếu có)

Theo biểu phí, lệ phí kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.

Lưu ý quan trọng

Sau khi thực hiện xong thủ tục đổi tên công ty thì công ty cần chú ý:

  • Làm lại bảng hiệu 
  • Rà soát toàn bộ giấy tờ, tài liệu có liên quan cần thay đổi
  • Thông báo cho mọi người biết
  • Đăng ký lại hoá đơn điện tử

Thay đổi địa chỉ trụ sở

Điều kiện thay đổi

Khoản 1 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ cần chuẩn bị theo khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm:

Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

Mẫu đơn, tờ khai

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: …………..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày…… tháng…… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)

Nội dung đăng ký thay đổi Đánh dấu
– Tên doanh nghiệp  
– Địa chỉ trụ sở chính
– Thành viên hợp danh công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH
– Vốn điều lệ của công ty 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

  1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

Điện thoại: Fax:

Email: Website:

  1. Thông tin về người đại diện theo pháp luật

Họ và tên người đại diện theo pháp luật:

Chức danh:

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:

Ngày cấp: / / Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thức cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: / / Ngày hết hạn: / / Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

Quy trình thực hiện

Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp thực hiện tương tự như quy trình đối với đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp ở mục trên.

Thời gian xử lý

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí (nếu có)

Theo biểu phí, lệ phí kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.

Lưu ý quan trọng

Sau khi được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Thủ tục thay đổi trụ sở doanh nghiệp và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc).

Thay đổi người đại diện theo pháp luật

Điều kiện thay đổi

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Đồng thời có hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo Điều 50 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ bao gồm:

Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
  • Nghị quyết, Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên

Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu.

Mẫu đơn, tờ khai

Quy định tại Phụ lục II-2 của Thông tư 47/2019/TT-BKHĐT:

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………. ……………, ngày …. tháng …. năm ………

THÔNG BÁO

Thay đổi người đại diện theo pháp luật

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):………….Ngày cấp ……/…../………… Nơi cấp: …………………………..

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

Người đại diện theo pháp luật sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………..Giới tính: ……………

Chức danh: …………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ..…/…./……… Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………………………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): ………………..

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………..

Ngày cấp: …./…./………Nơi cấp: …………………Ngày hết hạn (nếu có):…./…./………

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn; ……………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..

Quốc gia: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………

Quốc gia: …………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ………………………Email (nếu có): …………………………………………..

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/
CHỦ TỊCH CÔNG TY/
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Ký và ghi họ tên)

Thay đổi vốn điều lệ

Điều kiện thay đổi

Đối với từng loại hình doanh nghiệp thì pháp luật có quy định riêng về những trường hợp được tăng, giảm vốn điều lệ. 

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đối với thủ tục thay đổi vốn điều lệ, cụ thể như sau:

Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lệ, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định. 

Trường hợp công ty đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định. 

Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần, cần:

  • Thông báo thay đổi;
  • Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.

Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ thì hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

Mẫu đơn, tờ khai

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: …………..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày…… tháng…… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)

Nội dung đăng ký thay đổi Đánh dấu
– Tên doanh nghiệp  
– Địa chỉ trụ sở chính
– Thành viên hợp danh công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH
– Vốn điều lệ của công ty 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

  1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty: 

Vốn điều lệ đã đăng ký:

Vốn điều lệ dự kiến thay đổi:

Thời điểm thay đổi vốn:

Hình thức tăng, giảm vốn:

  1. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp

Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-5, I-6 kèm theo Công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

Các giấy tờ gửi kèm:

-…………………

-…………………

-…………………

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên)

                                                                        

Thay đổi ngành, nghề kinh doanh

Điều kiện thay đổi

Tương tự như thay đổi các thông tin khác trên GCNĐKDN thì thay đổi ngành, nghề kinh doanh cũng được thực hiện tương tự.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo khoản 1 Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ gồm: 

Thay đổi ngành nghề kinh doanh
Thay đổi ngành nghề kinh doanh
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Tờ khai, mẫu đơn

Áp dụng tương tự mẫu Thông báo quy định tại Phụ lục II-1 Thông tư 47/2019/TT-BKHĐT.

Có thể thấy quy trình thực hiện, thời gian xử lý, lệ phí và những lưu ý đối với các trường hợp thay đổi nêu trên tương tự như nhau.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi giải đáp tại sao phải thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề này và các vấn đề có liên quan hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ với Luật và kế toán An Khang để được hỗ trợ nhanh nhất, vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063.686 để hoặc truy cập vào website để nhận tư vấn hỗ trợ từ chúng tôi. Trân trọng!

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Lê Khắc Dũng là thạc sĩ Luật Hà Nội với hơn 10+ năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Pháp lý Doanh nghiệp. Sứ mệnh của tôi và Luật An Khang là đồng hành cùng Doanh nghiệp Việt trong mọi vấn đề Pháp lý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *