4 Chú Ý Phải Biết Khi Đăng Ký Bảo Hộ Nhãn Hiệu Luật Mới 2024
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là thủ tục quan trọng mà các doanh nghiệp cần thực hiện để bảo vệ hình ảnh và sản phẩm, dịch vụ của mình khỏi việc bị sao chép, đạo nhái. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa thực sự nắm vững được các quy định pháp luật. Từ đó dẫn tới việc thực hiện thủ tục sai, tốn nhiều thời gian và công sức để chỉnh sửa, bổ sung. Bài viết này Luật An Khang sẽ chia sẻ về nội dung 4 Chú Ý Quan Trọng Phải BIết Khi Đăng Ký Bảo Hộ Độc Quyền Nhãn Hiệu.
Cùng theo dõi bài viết để hiểu thêm về quy định pháp luật nhé!
Quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là quy định pháp luật với nội dung liên quan tới câu hỏi Ai được phép đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu. Căn cứ theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) ta có quy định cụ thể về quyền đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu dành cho các đối tượng sau:
- Nhãn hiệu xin đăng ký phải được dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
- Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Quyền đăng ký bảo hộ nhãn hiệu dành cho tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
- Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
- Đối với đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng
Chú ý về hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu
Trong thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chuẩn bị hồ sơ là công việc đầu tiên phải thực hiện và cũng là quan trọng nhất. Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ về cả hình thức lẫn nội dung. Vậy nên khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện phải chính xác và đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
Cụ thể, hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai (02 bản chính theo đúng mẫu do cơ quan chức năng ban hành)
- Mẫu nhãn hiệu đăng ký bảo hộ (05 mẫu kích thước 80*80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đó
- Quy chế hướng dẫn sử dụng nhãn hiệu do doanh nghiệp ban hành
- Bản thuyết minh cụ thể về tính chất đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu
- Bản đồ khu vực địa lý nếu nhãn hiệu có yếu tố địa phương
- Văn bản cho phép đăng ký bảo hộ nhãn hiệu do UBND ban hành
- Giấy ủy quyền bên thứ 3 thực hiện dịch vụ đăng ký độc quyền nhãn hiệu
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo đúng quy định pháp luật
Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Để được cấp giấy phép đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, các doanh nghiệp không chỉ cần đảm bảo mình đủ điều kiện đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu mà còn cần chắc chắn rằng nhãn hiệu của mình có đủ điều kiện. Đây là một trong những yếu tố quan trọng những thường bị bỏ qua khi các doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu.
Căn cứ theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu được phép đăng ký bảo hộ độc quyền phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Phải là dấu hiệu có thể nhìn thấy và được thể hiện dưới các dạng hữu hình như: Chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều, sự kết hợp các yếu tố chữ, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều.
- Có khả năng phân biệt với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác: Gồm một hoặc nhiều các yếu tố dễ nhận biết, dễ nhớ hoặc nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ nhớ và không thuộc các trường hợp bị coi là không có khả năng phân biệt.
Hiệu lực của giấy đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Bên cạnh các yếu tố liên quan tới thủ tục, quyền đăng ký nhãn hiệu, điều kiện đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu… thì còn một yếu tố quan trọng khác mà các doanh nghiệp cần chú ý. Đó là hiệu lực của giấy đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đặc biệt, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Có giá trị trong 10 năm; có thể gia hạn nhiều lần (mỗi lần gia hạn kéo dài thời hạn thêm 10 năm).
Trên đây là toàn bộ các thông tin chi tiết về 4 chú ý quan trọng mà doanh nghiệp phải nhớ tới khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Các doanh nghiệp hãy chú ý theo dõi và thực hiện đúng để đảm bảo hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ được xét duyệt thành công.