Pháp Luật Kế Toán

Các trường hợp không chịu thuế GTGT theo luật mới 2024: Quy định, phân biệt và cách kê khai

Bạn đang loay hoay không biết các trường hợp không chịu thuế GTGT theo Luật GTGT 2024 là gì, để tránh bị xử phạt sai đối tượng, hay để tối ưu kê khai thuế một cách hiệu quả? Hiểu đúng nội dung này sẽ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý, không bỏ sót quyền lợi miễn thuế.

Trong bài viết dưới đây của Luật An Khang, chúng tôi giúp bạn tìm hiểu các trường hợp không chịu thuế GTGT, phân biệt rõ miễn thuế GTGT đối với chuyển giao công nghệ và phần mềm hay hàng hóa nhập khẩu viện trợ không chịu thuế GTGT, cùng các bước xử lý hóa đơn, kê khai thuế và cảnh báo sai sót thường gặp. Hãy tiếp tục theo dõi để nắm bắt đầy đủ thông tin quan trọng và áp dụng chính xác.

Các trường hợp không chịu thuế GTGT theo Luật thuế GTGT 2024

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT

Theo Luật Thuế GTGT 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025, Điều 5 quy định chi tiết các trường hợp không chịu thuế GTGT, bao gồm: 

  • Nông, lâm, thủy sản chưa chế biến hoặc sơ chế thông thường; giống cây, giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi, thủy sản; muối.
  • Nhà ở thuộc tài sản công Nhà nước bán cho người thuê.
  • Dịch vụ nông nghiệp: tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, thu hoạch.
  • Chuyển quyền sử dụng đất.
  • Bảo hiểm: nhân thọ, sức khỏe, người học, nông nghiệp, tàu thuyền đánh bắt thủy sản, tái bảo hiểm, một số loại bảo hiểm dầu khí.
  • Dịch vụ tài chính – ngân hàng – chứng khoán: cấp tín dụng, cho vay, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, ngoại tệ, sản phẩm phái sinh, bán tài sản bảo đảm nợ xấu.
  • Y tế, thú y; dịch vụ tang lễ.
  • Duy tu, sửa chữa, xây dựng công trình công cộng, di tích, hạ tầng bằng vốn nhân dân/viện trợ ≥ 50%.
  • Giáo dục, dạy nghề.
  • Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng vốn ngân sách.
  • Xuất bản, nhập khẩu, phát hành sách, báo, ấn phẩm pháp luật, tranh ảnh tuyên truyền; tiền và in tiền.
  • Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa.
  • Máy móc, thiết bị, vật tư trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu cho nghiên cứu, dầu khí, sản xuất, kinh doanh, thuê.
  • Sản phẩm, dịch vụ quốc phòng – an ninh; hàng hóa viện trợ nhân đạo, không hoàn lại.
  • Hàng hóa quá cảnh, tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập, nguyên liệu nhập để sản xuất, gia công xuất khẩu; giao dịch giữa khu phi thuế quan.
  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền SHTT, phần mềm.
  • Vàng thỏi, miếng chưa chế tác.
  • Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa/chỉ chế biến hạn chế theo danh mục.
  • Sản phẩm y tế đặc biệt: bộ phận thay thế cơ thể, nạng, xe lăn, dụng cụ cho người khuyết tật.
  • Hộ/cá nhân kinh doanh doanh thu ≤ 200 triệu đồng/năm; tài sản cá nhân không kinh doanh; hàng dự trữ quốc gia; khoản phí, lệ phí theo luật.
  • Một số hàng nhập khẩu đặc biệt: quà tặng, quà biếu, đồ dùng miễn trừ ngoại giao, hành lý miễn thuế, hàng viện trợ khắc phục thiên tai/dịch bệnh, hàng cư dân biên giới, di vật/cổ vật/bảo vật quốc gia.
  • Quy định chung: không khấu trừ, không hoàn thuế GTGT đầu vào trừ khi áp dụng thuế suất 0%.

Quy định pháp luật hiện hành

Luật thuế GTGT 2024 là bộ luật hiện hành quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT. Luật này thay thế Luật GTGT 2008 và đã cập nhật bổ sung một số điểm, cụ thể:

  • Bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT
  • Các sản phẩm xuất khẩu như khoáng sản đã qua chế biến, tài nguyên không chịu thuế GTGT phải nằm trong danh mục do Chính phủ quy định 
  • Bổ sung hàng hóa nhập khẩu để ủng hộ, viện trợ chiến tranh do Chính phủ quy định là đối tượng không chịu thuế GTGT

Phân biệt “không chịu thuế” và “thuế suất 0%”

không chịu thuế GTGT

Căn cứ pháp lý 

  • Không chịu thuế GTGT: Điều 5 Luật thuế GTGT
  • Thuế suất 0%: Điều 9 Luật thuế GTGT

Về khấu trừ thuế đầu vào: 

  • Không chịu thuế GTGT: Khách hàng không phải nộp thuế và không được khấu trừ thuế đầu vào
  • Thuế suất 0%: Dù không thu thuế GTGT đầu ra, doanh nghiệp vẫn được khấu trừ thuế đầu vào

Kê khai thuế 

  • Không chịu thuế GTGT: các tổ chức không có trách nhiệm kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế 
  • Thuế suất 0%: Vẫn phải kê khai thuế bình thường do các đối tượng thuộc đối tượng chịu thuế 

Điều kiện để được miễn thuế GTGT

không chịu thuế GTGT

Việc miễn thuế phải đáp ứng điều kiện pháp lý rõ ràng: 

  • Hàng hóa, dịch vụ đúng quy định Luật
  • Có chứng từ, hợp đồng chứng minh
  • Nguồn vốn viện trợ nhân đạo phải tối thiểu 50% (nếu là công trình dân sự)
  • Hồ sơ xác nhận theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

Xử lý hóa đơn và kê khai thuế

  • Khi bộ phận cung cấp các đối tượng không chịu thuế GTGT theo Luật GTGT 2024, hóa đơn GTGT vẫn sử dụng nhưng mục thuế suất ghi “Không chịu thuế”, không tính thuế đầu ra và không được khấu trừ đầu vào.
  • Đối với trường hợp áp dụng thuế suất 0%, hóa đơn ghi “0%”; doanh nghiệp phải kê khai để được hoàn khấu đầu vào.

 Rủi ro và áp dụng chế tài

  • Khai sai thuế suất → bị truy thu thuế + phạt hành chính (theo Luật Quản lý thuế).
  • Khấu trừ đầu vào sai đối tượng không được phép → bị yêu cầu điều chỉnh, truy hoàn thuế.
  • Trường hợp tiếp tay hoặc sai sót nghiêm trọng có thể bị xử lý theo Điều 13 Luật GTGT 2024 về hành vi bị nghiêm cấm (như lập hóa đơn không thật, mua bán hóa đơn) 

Trong bài viết này, Luật An Khang đã giúp bạn tìm hiểu các trường hợp không chịu thuế GTGT, bao gồm quy định pháp lý mới nhất theo Luật GTGT 2024, sự khác biệt giữa miễn thuế GTGT đối với chuyển giao công nghệ và phần mềm hay hàng hóa nhập khẩu viện trợ không chịu thuế GTGT, cũng như các điều kiện, xử lý hóa đơn, kê khai thuế, tình huống thực tiễn và cảnh báo sai phạm.

Hiểu rõ từng trường hợp sẽ giúp bạn tránh sai sót, tận dụng đúng quyền lợi và không bị truy thu, xử phạt khi cơ quan thuế kiểm tra. Nếu bạn còn băn khoăn hoặc cần hỗ trợ xử lý cụ thể theo tình huống doanh nghiệp, đừng ngần ngại nhấc máy và liên hệ ngay đường dây nóng tư vấn: 0936 149 833 của Luật và Kế toán An Khang. Chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng bạn!

 

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *