9 trường hợp được hoàn thuế GTGT theo quy định mới nhất
Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế GTGT) là một trong những chính sách quan trọng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.
Luật Thuế GTGT 2024 và Nghị định 181/2025/NĐ-CP đã quy định cụ thể 9 trường hợp được hoàn thuế. Dưới đây, Luật An Khang tổng hợp chi tiết từng trường hợp, kèm theo căn cứ pháp lý rõ ràng để bạn đọc dễ dàng áp dụng trong thực tiễn.
- Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
- Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%
- Hoàn thuế GTGT khi cơ sở kinh doanh giải thể, phá sản
- Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh
- Hoàn thuế GTGT đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo
- Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
- Hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế
- Hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
- Kết luận
Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 29 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện chính:
- Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên trong tháng/quý.
- Nếu chưa đủ 300 triệu đồng → được khấu trừ kỳ sau.
- Đối tượng đặc thù được hoàn thuế:
- Hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
- Gia công chuyển tiếp.
- Hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình ở nước ngoài.
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
- Lưu ý: Không áp dụng với trường hợp nhập khẩu hàng hóa rồi tái xuất trực tiếp (trừ nguyên liệu nhập khẩu để gia công sản xuất xuất khẩu).
Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 30 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện:
- Dự án đầu tư mới, mở rộng hoặc dự án dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư.
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh, sau khi bù trừ với số thuế phải nộp, còn lại từ 300 triệu đồng trở lên.
- Trường hợp được hoàn thuế:
- Khi dự án đầu tư hoặc từng giai đoạn/hạng mục hoàn thành, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ hoàn trong vòng 01 năm.
- Trường hợp không được hoàn, chỉ được kết chuyển:
- Dự án không góp đủ vốn điều lệ.
- Dự án ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng chưa đủ điều kiện.
- Dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản (trừ dầu khí).
Ví dụ minh họa: Nếu dự án phát sinh 500 triệu đồng thuế GTGT đầu vào, sau khi bù trừ với nghĩa vụ thuế hiện tại còn dư 300 triệu đồng → đủ điều kiện hoàn thuế.
Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%
- Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 31 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Điều kiện:
- Doanh nghiệp chỉ sản xuất, cung cấp hàng hóa/dịch vụ áp dụng thuế suất 5%.
- Số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên, sau 12 tháng liên tục hoặc 4 quý liên tục.
- Cách xác định khi có nhiều mức thuế:
- Nếu không hạch toán riêng được, phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế suất 5% trên tổng doanh thu.
Hoàn thuế GTGT khi cơ sở kinh doanh giải thể, phá sản
- Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 32 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Quy định:
- Doanh nghiệp, chi nhánh, tổ hợp tác nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nếu có số thuế nộp thừa hoặc số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết sẽ được hoàn.
- Trường hợp tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã → hợp tác xã kế thừa quyền hoàn thuế.
Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh
- Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 33 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Đối tượng áp dụng:
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo hộ chiếu, giấy tờ nhập cảnh hợp lệ.
- Quy định:
- Được hoàn thuế GTGT tương ứng với số hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Hoàn thuế GTGT đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo
- Căn cứ pháp lý: Khoản 6 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 34 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Đối tượng:
- Chủ chương trình, dự án hoặc tổ chức quản lý do phía tài trợ chỉ định.
- Tổ chức tại Việt Nam sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Quy định:
- Được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ chương trình, dự án.
Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
- Căn cứ pháp lý: Khoản 7 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 35 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Đối tượng:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.
- Quy định:
- Được hoàn thuế GTGT đã trả trên hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán hợp lệ.
Hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế
- Căn cứ pháp lý: Khoản 8 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024; Điều 36 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.
- Nội dung:
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định hoàn thuế → áp dụng theo điều ước.
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định hoàn thuế.
Hoàn thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
- Căn cứ pháp lý: Khoản 9 Điều 15 Luật Thuế GTGT 2024.
- Nội dung:
- Khi có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp được hoàn theo quy định.
- Bao gồm cả trường hợp theo điều ước quốc tế.
Kết luận
Có thể thấy, 9 trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng được quy định rất rõ trong Luật Thuế GTGT 2024 và Nghị định 181/2025/NĐ-CP. Việc nắm chắc các điều kiện, thủ tục và căn cứ pháp lý giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân:
- Tối ưu nguồn vốn lưu động.
- Đảm bảo quyền lợi chính đáng khi phát sinh số thuế GTGT chưa khấu trừ hoặc nộp thừa.
- Tránh rủi ro pháp lý khi áp dụng sai trường hợp hoàn thuế.
Nếu Quý khách hàng còn băn khoăn về quy định hoàn thuế giá trị gia tăng, hãy liên hệ ngay với Luật An Khang để được hỗ trợ tư vấn và thực hiện thủ tục hoàn thuế VAT nhanh chóng, đúng pháp luật.