Vốn pháp định của doanh nghiệp – Quy định mới nhất 2024
Vốn là một yếu tố quan trọng và cần thiết để khởi tạo bất kỳ một dự án kinh doanh nào. Bên cạnh các loại vốn thường thấy như vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, vốn góp…, vốn pháp định là một loại vốn khá đặc thù và được áp dụng trong một số lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Bài viết này Luật An Khang sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm và quy định liên quan tới vốn pháp định theo quy định mới nhất 2024.
Khái niệm, đặc điểm vốn pháp định
Khái niệm vốn pháp định được quy định tại điều 4 Luật doanh nghiệp 2005; tuy nhiên không còn quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 nữa. Vốn pháp định được hiểu là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp do Cơ quan có thẩm quyền ấn định. Nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Chính phủ quy định mức vốn cụ thể đối với từng loại hình doanh nghiệp trong nước hoạt động trong từng lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân.
Có thể hiểu vốn pháp định dựa trên các đặc điểm dưới đây:
- Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng cho một số ngành nghề nhất định theo quy định.
- Đối tượng áp dụng: Các chủ thể kinh doanh, gồm: cá nhân, pháp nhân, hộ kinh doanh, tổ chức, tổ hợp tác,…
- Ý nghĩa pháp lý: Giúp cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh sau khi được thành lập, có thể tránh hoặc phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra.
- Thời điểm cấp: Được cấp trước khi doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập, hoạt động.
Ý nghĩa của vốn pháp định
- Đảm bảo lợi ích hợp pháp, quyền hợp pháp cho người tiêu dùng, khách hàng cũng như các đối tác của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có đủ vốn pháp định một phần sẽ chứng minh được tiềm lực phát triển của công ty. Từ đó, khách hàng hay đối tác cũng yên tâm hơn nếu có sự hợp tác, sử dụng dịch vụ hàng hoá của doanh nghiệp;
- Đảm bảo về tài sản cho doanh nghiệp, nhất là đối với những ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao. Hầu hết, các ngành mà có quy định về vốn pháp định đều hoạt động trong lĩnh vực nhạy cảm, có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội của người dân và tác động lớn đến nền kinh tế của đất nước;
- Hạn chế việc thành lập doanh nghiệp tràn lan, không có vốn nhưng vẫn hoạt động bình thường;
- Các cơ quan quản lý có thể giám sát các hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời cảnh báo cho khách hàng hay đối tác của doanh nghiệp trong trường hợp vốn chủ sở hữu xuống dưới mức vốn pháp định, để có sự cân nhắc trong quá trình thực hiện giao dịch với công ty này. Đồng thời, cũng sẽ có biện pháp xử lý cần thiết với doanh nghiệp.
Những ngành nghề kinh doanh yêu cầu cần có vốn pháp định
Nhà nước có quy định về vốn pháp định rất chi tiết trong các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan. Luật An Khang giúp bạn thống kê cụ thể các lĩnh vực như sau:
STT | Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Mức vốn tối thiểu | Căn cứ pháp lý |
1 | Lĩnh vực an ninh trật tự | Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) | Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
2 | Lĩnh vực công thương | 5 tỷ – 150 tỷ đồng | Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
3 | Lĩnh vực giáo dục | 20 triệu – 1000 tỷ đồng | Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
4 | Lĩnh vực giao thông vận tải | 30 tỷ -1300 tỷ đồng | Nghị định 92/2016/NĐ-CP Nghị định 147/2018/NĐ-CP |
5 | Lĩnh vực lao động | 05 tỷ – 100 tỷ đồng | Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Nghị định 23/2021/NĐ-CP Nghị định 143/2016/NĐ-CP Nghị định 38/2020/NĐ-CP |
6 | Lĩnh vực ngân hàng | 0,5 tỷ – 5.000 tỷ đồng | Nghị định 86/2019/NĐ-CP |
7 | Lĩnh vực tài chính | 5 tỷ – 2 tỷ đô la Mỹ / ký quỹ | Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
8 | Lĩnh vực tài nguyên môi trường | Ký quỹ tùy theo trọng lượng hàng hóa | Nghị định 08/2022/NĐ-CP |
9 | Lĩnh vực bưu chính – viễn thông | 3 tỷ – 500 tỷ đồng/ký quỹ | Nghị định 47/2011/NĐ-CP |
10 | Lĩnh vực văn hóa thể thao | 20 triệu – 200 triệu đồng | Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP)
Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP) |
Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ
Dù đều là số vốn ban đầu mà doanh nghiệp phải có khi thành lập nhưng vốn pháp định và vốn điều lệ có các điểm khác nhau như sau:
Tiêu chí | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
Khái niệm | Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp/cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán/được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. | Là mức vốn tối thiểu theo yêu cầu đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Được quy định trong các văn bản luật chuyên ngành. |
Phạm vi áp dụng | Áp dụng theo loại hình doanh nghiệp | Áp dụng với một số ngành nghề, lĩnh vực nhất định |
Cơ sở xác định vốn | – Bắt buộc đăng ký vốn điều lệ khi thành lập công ty;
– Mức vốn điều lệ đăng ký không được thấp hơn so với mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. |
– Bắt buộc đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
– Không cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền; – Vốn góp của công ty hoạt động trong ngành nghề có điều kiện tối thiểu bằng vốn pháp định. |
Thời hạn góp vốn | Trong vòng 90 ngày kể từ khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phải đáp ứng đủ trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh |
Mức vốn | – Không quy định mức tối thiểu, tối đa.
– Có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ tùy theo tình hình doanh nghiệp. |
– Mức vốn cố định theo từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.
– Không thể thay đổi. |
Trên đây là những thông tin giúp bạn tìm hiểu tổng quan về vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc bất cứ vấn đề gì, quý khách hãy liên hệ hotline Luật An Khang để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết nhất về vốn pháp định, hướng dẫn thực hiện toàn bộ thủ tục thành lập công ty cũng như thủ tục thay đổi liên quan góp vốn pháp định!