Thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% theo quy định mới nhất 2025
Thuế suất 0% là ưu đãi quan trọng giúp doanh nghiệp xuất khẩu tiết kiệm chi phí, được hoàn thuế GTGT đầu vào và nâng cao sức cạnh tranh quốc tế. Tuy nhiên, để áp dụng được mức thuế này, doanh nghiệp phải thực hiện đúng các thủ tục và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật. Trong bài viết này, Luật An Khang sẽ phân tích chi tiết về thủ tục áp dụng mức thuế suất này.
Xác định đối tượng áp dụng mức thuế suất ưu đãi
Theo Điều 17 Nghị định 181/2025, không phải mọi giao dịch với đối tác nước ngoài đều được hưởng thuế suất 0%. Doanh nghiệp cần xác định chính xác đối tượng thuộc diện áp dụng, bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu: bán trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; bán vào khu phi thuế quan; bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Dịch vụ xuất khẩu: cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Vận tải quốc tế: vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế.
- Dịch vụ ngành hàng không và hàng hải: suất ăn, hoa tiêu, lai dắt, sửa chữa tàu bay, tàu biển khi đáp ứng điều kiện tạm nhập – tái xuất.
- Hàng hóa, dịch vụ đặc thù khác: gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa phục vụ hội chợ, triển lãm quốc tế.
Việc xác định đúng đối tượng giúp tránh nhầm lẫn với các trường hợp không được áp dụng như: dịch vụ du lịch, khách sạn trong nước, chuyển giao công nghệ, dịch vụ tín dụng, hay hàng hóa nhạy cảm như rượu, bia, thuốc lá.
Xem thêm: Thuế suất GTGT 8% và 10% áp dụng 2025
Hồ sơ cần có khi áp dụng thuế suất 0%
Theo hướng dẫn tại Thông tư 69/2025/TT-BTC, khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu, người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ chứng minh giao dịch thuộc diện áp dụng 0%. Cụ thể:
2.1. Đối với hàng hóa xuất khẩu
- Hợp đồng bán, gia công hoặc ủy thác xuất khẩu.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu hợp lệ.
Ví dụ: Công ty A tại Đồng Nai xuất khẩu 1.000 tấn cà phê sang Đức, thanh toán bằng chuyển khoản quốc tế và có tờ khai hải quan thông quan. Đây là trường hợp điển hình đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
2.2. Đối với dịch vụ xuất khẩu
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Ví dụ: Công ty IT Việt Nam ký hợp đồng thiết kế website cho khách hàng tại Singapore, thanh toán qua ngân hàng quốc tế thì được áp dụng 0%.
Lưu ý: Nếu dịch vụ được tiêu dùng tại Việt Nam (du lịch, khách sạn, hội nghị) thì không thuộc diện 0%, dù khách hàng là người nước ngoài.
2.3. Đối với vận tải quốc tế
- Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa quốc tế. Với hành khách, vé chính là hợp đồng.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (riêng cá nhân hành khách có thể thanh toán trực tiếp).
Ví dụ: Hãng hàng không Việt Nam chở hành khách từ Hà Nội đi Tokyo. Vé điện tử và chứng từ thanh toán quốc tế đủ căn cứ áp dụng 0%.
2.4. Đối với dịch vụ ngành hàng không
- Hợp đồng hoặc văn bản yêu cầu cung cấp dịch vụ từ hãng hàng không nước ngoài.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Ví dụ: Công ty dịch vụ mặt đất cung cấp suất ăn cho chuyến bay quốc tế tại sân bay Nội Bài, thanh toán qua ngân hàng quốc tế.
- Trường hợp dịch vụ phát sinh không thường xuyên, không có hợp đồng, cần có chứng từ thanh toán trực tiếp.
- Riêng dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế (passenger service charges), không bắt buộc hợp đồng và chứng từ không dùng tiền mặt.
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay: tàu bay phải làm thủ tục tạm nhập – tái xuất.
2.5. Đối với dịch vụ ngành hàng hải
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức nước ngoài hoặc đại lý tàu biển.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ đối tác nước ngoài hoặc đại lý tàu biển.
Ví dụ: Công ty cảng biển tại Hải Phòng ký hợp đồng hoa tiêu với hãng tàu container quốc tế, thanh toán qua ngân hàng thì đủ điều kiện áp dụng 0%.
Riêng dịch vụ sửa chữa tàu biển: tàu phải làm thủ tục tạm nhập – tái xuất để chứng minh tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Xem thêm: Thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%
Thủ tục xuất trình hồ sơ khi cơ quan quản lý yêu cầu
Người nộp thuế không bắt buộc phải nộp hồ sơ ngay khi phát sinh giao dịch mà chỉ cần lưu giữ và xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan thuế hoặc hải quan.
- Đối với các trường hợp thông thường: hồ sơ cần có hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan và các giấy tờ kèm theo khác.
- Đối với các trường hợp đặc biệt như xuất khẩu qua sàn thương mại điện tử, hàng gia công chuyển tiếp hoặc một số hoạt động xuất khẩu khác, ngoài bộ hồ sơ cơ bản, doanh nghiệp phải chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh theo quy định tại:
- Điều 27 Nghị định 181/2025/NĐ-CP: nêu điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, trong đó nhấn mạnh đến hợp đồng, hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và tờ khai hải quan.
- Điều 28 Nghị định 181/2025/NĐ-CP: quy định thêm yêu cầu đối với một số trường hợp đặc thù như xuất khẩu qua sàn TMĐT ở nước ngoài, xuất khẩu hàng từ kho ngoại quan, bán hàng tại hội chợ triển lãm quốc tế, cửa hàng miễn thuế, sản phẩm nội dung số hoặc gia công chuyển tiếp.
Ví dụ minh họa: Một công ty tại Việt Nam bán hàng qua Amazon. Ngoài hợp đồng với đơn vị quản lý sàn và chứng từ thanh toán, doanh nghiệp cần bổ sung thêm dữ liệu điện tử như vận đơn, phiếu đóng gói, biên bản xác nhận giao hàng quốc tế… để chứng minh hàng hóa thực sự được tiêu thụ ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Xem thêm: Hoàn thuế GTGT
Như vậy, Luật An Khang đã cung cấp cho Quý khách cái nhìn toàn diện về thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hợp đồng, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan và các chứng từ đặc thù để chứng minh giao dịch hợp lệ.
Nếu Quý khách còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ chi tiết, vui lòng liên hệ với Luật An Khang để được tư vấn và đồng hành trong quá trình thực hiện.