2 Thủ Tục Bắt Buộc Khi Thành Lập Công Ty Nhập Khẩu Mỹ Phẩm
Thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều khó khăn. Chủ yếu là bởi vì các thủ tục theo quy định pháp luật khắt khe và nhiều công đoạn với những người chưa có kinh nghiệm. Trong bài viết này, Luật và Kế Toán An Khang sẽ chia sẻ với bạn về 2 thủ tục quan trọng cần thực hiện khi thành lập công ty hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm. Đó là thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và thủ tục công bố sản phẩm.
Hãy cùng chúng tôi theo dõi chi tiết dưới bài viết này nhé!
Thủ tục đăng ký cấp giấy phép thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm
Tất cả các doanh nghiệp muốn hoạt động tại Việt Nam đều cần phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Đây là yếu tố quan trọng giúp cơ quan chức năng kiểm tra và bảo hộ doanh nghiệp trước mọi hoạt động kinh doanh. Đối với công ty nhập khẩu mỹ phẩm thì thủ tục này cũng không ngoại lệ. Quy trình thủ tục đăng ký thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam gồm: Chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và chờ cấp giấy chứng nhận.
Cụ thể các thông tin chi tiết bạn cần biết khi thực hiện thủ tục này như sau:
Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị sẽ được căn cứ dựa trên loại hình mà doanh nghiệp chọn lựa trong 5 loại hình phổ biến:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty cổ phần thương mại
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
>>> Xem thêm: Thành Lập Công Ty Đòi Nợ 2024 – Top 3 Vấn Đề Cần Chú Ý
Đối với công ty TNHH một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
>> Xem thêm: 5 Chú Ý Quan Trọng Khi Thành Lập Công Ty Kiến Trúc
Đối với công ty Hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả xin cấp giấy thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh/ thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian làm việc sẽ là từ khoảng 03 – 05 ngày. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận thành lập và có tư cách pháp nhân để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Thủ tục công bố sản phẩm sau khi thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 06/2011/TT-BYT, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 32/2019/TT-BYT; Thông tư số 29/2020/TT-BYT, các doanh nghiệp nhập khẩu mỹ phẩm cần thực hiện công bố sản phẩm. Cụ thể, hồ sơ công bố sản phẩm bao gồm các tài liệu được quy định tại Điều 4 Thông tư số 06/2011/TT-BYT, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 32/2019/TT-BYT; Thông tư số 29/2020/TT-BYT.
Cụ thể như sau:
- 02 bản phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu:
a) Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên CPTPP thì phải có CFS đáp ứng các yêu cầu sau:
CFS do nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp là bản chính, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
>>> Xem thêm: Thành Lập Công Ty Logistics Năm 2024 Cần Các Điều Kiện Gì?
CFS phải có tối thiểu các thông tin theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý Ngoại thương và Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
b) Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ các nước thành viên CPTPP (Nước thành viên CPTPP là bất kỳ Nhà nước hoặc lãnh thổ hải quan riêng nào mà Hiệp định CPTPP đã được phê chuẩn và có hiệu lực) thì không phải có CFS.
Sau khi đã chuẩn bị hoàn tất hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm, Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế theo quy định tại Điều 7 Thông tư 06/2011/TT-BYT.
Giải đáp một số thắc mắc về thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm
Mã ngành nghề trong đăng ký kinh doanh nhập khẩu mỹ phẩm
Đối với các doanh nghiệp thực hiện thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm tại Việt Nam có thể sử dụng các mã ngành nghề sau:
- 4772 – Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh;
- 4649 – Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
- 8229 – Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Nhập khẩu các sản phẩm mỹ phẩm.
Vốn điều lệ thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm là bao nhiêu?
Pháp luật hiện chưa có quy định cụ thể về số vốn điều lệ bắt buộc mà doanh nghiệp phải thực hiện góp khi thành lập công ty. Do vậy doanh nghiệp có toàn quyền quyết định số vốn điều lệ khi thành lập.
Cơ sở pháp lý của việc thành lập doanh nghiệp liên quan tới nhập khẩu mỹ phẩm
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2022 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm, đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 32/2019/TT-BYT ngày 16/12/2019; Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020
>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói từ A – Z chỉ 690k
Kết luận
Hy vọng với các thông tin trên đây Luật và Kế Toán An Khang đã giúp bạn hiểu thêm về các Thủ tục cần thực hiện khi thành lập công ty nhập khẩu mỹ phẩm theo quy định pháp luật. Việc thành lập doanh nghiệp là một việc quan trọng mà bạn cần chú ý khi thực hiện. Như vậy sẽ giúp công việc diễn ra thuận lợi hơn và nhanh chóng hơn.
Nếu cần tư vấn thêm bất cứ thông tin gì về việc thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0936149833 hoặc Website!