Pháp Luật Kế Toán

Thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập

Thuế là công cụ tài chính quan trọng mà Nhà nước sử dụng nhằm đảm bảo nguồn thu, điều tiết hoạt động kinh tế – xã hội và thực hiện chính sách tài khóa. 

Trong đó, hai loại thuế được nhắc đến nhiều nhất và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp và người dân là thuế giá trị gia tăng (VAT, tức thuế giá trị gia tăng) và thuế thu nhập (có thể là thuế thu nhập cá nhân – TNCN hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp – TNDN). 

Bài viết này của Luật An Khang sẽ phân tích chi tiết cơ sở pháp lý, cách tính, ưu đãi, hạn chế và ví dụ minh họa cho VAT và thuế thu nhập theo luật hiện hành năm 2025.

Thuế

Tổng quan về thuế và vai trò của VAT, thuế thu nhập

Trong hệ thống thuế, thuế được chia thành nhiều nhóm: thuế gián thu (như VAT), thuế trực thu (như thuế thu nhập), thuế tài sản, thuế xuất nhập khẩu… Trong bài viết này, chúng ta tập trung vào hai nhóm điển hình: thuế giá trị gia tăng (VAT) – thuế gián thu, và thuế thu nhập – thuế trực thu.

1.1 Vai trò của thuế trong quản lý kinh tế

  • Nguồn thu ngân sách nhà nước: thuế là nguồn thu chủ yếu để chi cho các dịch vụ công như y tế, giáo dục, hạ tầng.

  • Điều tiết kinh tế: thông qua thay đổi mức thuế suất, miễn giảm thuế, Nhà nước có thể kích thích tiêu dùng, đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ, khuyến khích sản xuất trong nước.

  • Công bằng xã hội: hệ thống thuế (nhất là thuế thu nhập) đảm bảo người có thu nhập cao đóng góp nhiều hơn, giảm bất bình đẳng.

  • Quản lý hành chính – giám sát giao dịch: thuế buộc các giao dịch có hóa đơn, kê khai, minh bạch thông tin giữa người nộp thuế và cơ quan thuế.

Với hai loại thuế được đề cập – VATthuế thu nhập, mỗi loại có bản chất, cách tính và tác động riêng, nhưng đều là mắt xích quan trọng trong hệ thống thuế.

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

2.1. Cơ sở pháp lý mới nhất

  • Luật Thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 được Quốc hội thông qua, có hiệu lực từ 01/07/2025.
  • Nghị quyết 204/2025/QH15 về giảm thuế GTGT (VAT) cũng có hiệu lực gắn với Luật mới, quy định giảm thuế suất từ 10% xuống 8% đối với hàng hóa, dịch vụ nhất định trong giai đoạn từ 1/7/2025 đến 31/12/2026.
  • Nghị định 174/2025/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện việc giảm thuế GTGT này.
  • Nghị định 181/2025/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật thuế GTGT, trong đó nhiều điều khoản liên quan khấu trừ, điều kiện chứng từ, thanh toán không dùng tiền mặt.

2.2. Các mức thuế suất VAT hiện hành

Dưới đây là bảng tóm tắt các mức thuế suất VAT (thuế giá trị gia tăng) theo luật mới:

Thời gian áp dụng Mức thuế suất VAT nổi bật Ghi chú
Từ 01/01/2025 đến 30/06/2025 0%, 5%, 8%, 10% Áp dụng giảm 2% cho các mặt hàng 10% → 8%.
Từ 01/07/2025 đến 31/12/2026 0%, 5%, 8% Các mặt hàng chịu mức 10% trước đó, nếu đủ điều kiện, chuyển sang 8%.
Sau 31/12/2026 (chưa rõ) Chính sách giảm thuế có thể kết thúc, thuế suất có thể điều chỉnh lại theo nghị quyết mới của Quốc hội.

Ghi chú chi tiết:

  • Thuế suất 0% áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu (xuất khẩu trực tiếp hoặc thông qua sàn TMĐT ra nước ngoài), dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, một số dịch vụ kỹ thuật.
  • Thuế suất 5% áp dụng cho một số mặt hàng thiết yếu như sách giáo khoa, phân bón, vật liệu y tế…
  • Thuế suất 8%, theo Nghị định 174/2025, áp dụng đối với các mặt hàng/dịch vụ trước đây chịu 10% và không thuộc danh mục loại trừ.
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng được liệt kê chi tiết trong Phụ lục của Nghị định 174/2025.

2.3. Cách tính, khấu trừ và hoàn thuế VAT

Cách tính thuế giá trị gia tăng – phương pháp khấu trừ:

Cơ sở kinh doanh khi xuất hóa đơn đầu ra sẽ kê khai phần thuế VAT đầu ra (giá bán * thuế suất), và được khấu trừ phần VAT đầu vào (mua nguyên vật liệu, chi phí đầu vào có hóa đơn đầy đủ). Số thuế phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào. Nếu VAT đầu vào > VAT đầu ra (thừa), có thể xin hoàn thuế nếu đủ điều kiện. Luật mới cho phép hoàn thuế cho cơ sở sản xuất, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất 5% nếu dư VAT đầu vào từ 300 triệu trở lên sau 12 tháng hoặc 4 quý.

Điều kiện khấu trừ:

  • Hóa đơn, chứng từ hợp pháp, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt nếu mua hàng hóa dịch vụ từ 5 triệu trở lên (kể cả các lần mua trong ngày) mới được khấu trừ.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua vào phải dùng cho sản xuất kinh doanh, không phải loại trừ theo luật.

Hoàn thuế:

  • Như đã đề cập, nếu cơ sở sản xuất, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất 5% có dư VAT đầu vào từ mức 300 triệu trở lên sau 12 tháng hoặc 4 quý, được yêu cầu hoàn thuế.
  • Thủ tục hoàn thuế được thực hiện thông qua cơ quan thuế, tuân theo hồ sơ, thời hạn, kiểm tra của cơ quan thuế.

2.4. Ví dụ minh họa tính VAT

Thuế

Giả sử công ty A sản xuất linh kiện điện tử chịu thuế suất 5%. Trong tháng:

  • Doanh thu bán hàng (chưa có VAT): 1.000.000.000 đ

  • Thuế suất 5%: VAT đầu ra = 50.000.000 đ

  • Chi phí, nguyên liệu (có hóa đơn hợp lệ): 200.000.000 đ, trong đó VAT đầu vào 5% = 10.000.000 đ

  • Thuế VAT phải nộp = 50.000.000 – 10.000.000 = 40.000.000 đ

Nếu trong kỳ, phần VAT đầu vào lớn hơn (ví dụ 60.000.000 đ), thì dư 10.000.000 đ, nếu đủ điều kiện có thể được hoàn thuế theo quy định.

2.5. Những điểm cần lưu ý

  • Từ 01/07/2025, mã số thuế cá nhân sẽ bị thay thế bằng số định danh cá nhân (12 chữ số) cho cá nhân, hộ kinh doanh, cơ sở kinh doanh.

  • Thanh toán không dùng tiền mặt: khi mua hàng hóa dịch vụ từ 5 triệu trở lên (hoặc tổng trong ngày ≥ 5 triệu), nếu không có chứng từ thanh toán điện tử, không được khấu trừ VAT.

  • Một số giao dịch trên nền tảng thương mại điện tử: tổ chức quản lý nền tảng chịu trách nhiệm khấu trừ VAT thay cho cá nhân kinh doanh.

  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng rất quan trọng để biết mặt hàng nào không được áp dụng 8%.

Xem thêm: Các Loại Hình Thuế Thường Phải Kê Khai Định Kỳ

Thuế thu nhập (cá nhân và doanh nghiệp)

3.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

3.1.1. Cơ sở pháp lý hiện hành

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế, quản lý thuế). 
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh (áp dụng từ 2020 đến nay).
  • Nghị định 117/2025/NĐ-CP điều chỉnh quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng số, thương mại điện tử (cá nhân, hộ kinh doanh).
  • Mặc dù có ý kiến sửa đổi Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2025 (trình Quốc hội vào kỳ họp 10), nhưng đến hiện tại vẫn chưa có luật thay thế chính thức.

3.1.2. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân & thu nhập chịu thuế

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; kinh doanh; đầu tư vốn; bản quyền; chuyển nhượng tài sản; cho thuê tài sản; nhận thừa kế, quà tặng…
  • Trong trường hợp cá nhân cư trú: nếu tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công > 11 triệu đồng/tháng (132 triệu/năm) thì phải nộp thuế TNCN.
  • Mức giảm trừ gia cảnh hiện tại: 11 triệu đồng/tháng cho bản thân người nộp thuế, 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.

3.1.3. Biểu thuế suất và cách tính

Biểu thuế lũy tiến từng phần (7 bậc) áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công hiện đang gồm 7 bậc: 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%.

Thuế

Cách tính thuế TNCN = (Thu nhập chịu thuế) × thuế suất lũy tiến – số thuế lũy trước.

Ví dụ cụ thể: Anh A có thu nhập chịu thuế 12 triệu/tháng (sau khi đã trừ giảm trừ gia cảnh và các khoản được trừ), giả sử mức thuế suất áp dụng bậc 3 (15%), thì:

  • Thuế lũy phần trước = 0,75 triệu

  • Phần vượt (12 – 10) = 2 triệu → 2 × 15% = 0,3 triệu

  • Tổng thuế = 0,75 + 0,3 = 1,05 triệu đồng

Ngoài ra, đối với cá nhân có hợp đồng ngắn hạn hoặc không hợp đồng, có thể khấu trừ theo tỷ lệ cố định (10%) nếu thu nhập ≥ 2 triệu/lần.

3.1.4. Miễn thuế, ưu đãi và các lưu ý

  • Có khoảng 16 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN (ví dụ: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở nếu cá nhân chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở, các quà tặng hợp pháp, thừa kế, trợ cấp người có công…)
  • Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh nếu doanh thu từ 1/1/2026 dưới 200 triệu/năm sẽ không thuộc diện chịu thuế TNCN (đối với hoạt động kinh doanh).
  • Thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2025: nếu ủy quyền cho tổ chức quyết toán, hạn là 31/3/2025; nếu cá nhân tự quyết toán thì hạn chót là 05/5/2025.
  • Có đề xuất sửa đổi luật để điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh, rút gọn biểu thuế lũy tiến từ 7 xuống 5 bậc để đơn giản hóa, tăng tính công bằng.

3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

3.2.1. Cơ sở pháp lý mới

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 số 67/2025/QH15 có hiệu lực từ 01/10/2025, thay thế luật cũ.

  • Luật mới quy định rõ các đối tượng chịu thuế, thuế suất, ưu đãi thuế doanh nghiệp.

3.2.2 Đối tượng, doanh thu, chi phí được trừ

  • Đối tượng chịu thuế: doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức sản xuất – kinh doanh có thu nhập chịu thuế trừ các khoản được miễn, giảm theo luật.

  • Chi phí hợp lý, hợp lệ để trừ là những chi phí phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh có hóa đơn chứng từ theo quy định; các chi phí không được trừ cũng được luật liệt kê rõ.

3.2.3 Thuế suất và ưu đãi

  • Luật mới quy định nhiều mức thuế suất khác nhau (ví dụ 15%, 17% trong những trường hợp đặc biệt).

  • Các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế theo ngành nghề ưu đãi, địa bàn ưu đãi, dự án đầu tư mới.

  • Nếu doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện ưu đãi mà đã áp dụng sai thì sẽ bị truy thu thuế và xử phạt theo quy định.

Xem thêm: Thuế TNDN và GTGT của công ty sản xuất và bán gỗ nội thất là bao nhiêu?

So sánh, phân tích tác động và khuyến nghị

4.1. So sánh VAT và thuế thu nhập

Tiêu chí Thuế giá trị gia tăng (VAT) Thuế thu nhập (TNCN / TNDN)
Bản chất Thuế gián thu, người cuối cùng chịu thuế Thuế trực thu, người có thu nhập phải chịu
Kế toán / kê khai Kê khai đầu ra – đầu vào, khấu trừ, có hoàn thuế Dựa trên thu nhập, chi phí được trừ, quyết toán
Ảnh hưởng đến giá Đẩy giá bán lên (VAT tính vào giá) Ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp hoặc thu nhập ròng cá nhân
Điều chỉnh chính sách Dễ thay đổi để kích thích tiêu dùng, hỗ trợ Thay đổi liên quan đến giảm trừ, biểu thuế, ưu đãi

4.2. Tác động của chính sách thuế mới năm 2025

  • Việc giảm thuế suất VAT từ 10% xuống 8% đối với nhiều ngành hàng sẽ hỗ trợ giảm chi phí sản xuất, hỗ trợ người tiêu dùng, kích cầu tiêu dùng.

  • Việc yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt và hóa đơn hợp lệ sẽ thúc đẩy giao dịch minh bạch, hạn chế gian lận thuế.

  • Việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế cá nhân giúp đơn giản hóa quản lý, tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống.

  • Đối với thuế thu nhập cá nhân, nếu Luật mới được thông qua (rút gọn bậc thuế, tăng mức giảm trừ gia cảnh) sẽ làm giảm gánh nặng thuế cho người có thu nhập trung bình – thấp.

  • Việc quản lý cá nhân hoạt động trên nền tảng số (TMĐT) bằng Nghị định 117/2025 sẽ đảm bảo thu thuế được hiệu quả, hạn chế thất thu từ kinh doanh cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ lẻ.

4.3. Những khó khăn, rủi ro và giải pháp

Khó khăn & rủi ro:

  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nhỏ lẻ có thể không đáp ứng hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt → không được khấu trừ VAT.

  • Một số ngành hàng quan trọng bị loại khỏi diện giảm thuế VAT theo phụ lục Nghị định 174 → doanh nghiệp trong ngành đó không được hưởng ưu đãi.

  • Việc chuyển đổi từ mã số thuế sang số định danh cá nhân cần thời gian thích ứng, cập nhật hệ thống quản lý, dữ liệu.

  • Nếu luật thuế thu nhập cá nhân mới không được thông qua, người dân vẫn tiếp tục chịu thuế theo luật cũ, gây “lệch” so với mong đợi cải cách.

  • Cá nhân kinh doanh nhỏ, hoạt động trên nền tảng số có thể bị kiểm tra, truy thu nếu không kê khai đúng theo Nghị định 117/2025.

Giải pháp khuyến nghị:

  • Doanh nghiệp cần nâng cấp hệ thống kế toán, hóa đơn điện tử, tích hợp thanh toán không dùng tiền mặt.

  • Tập huấn nhân viên kế toán, thuế để cập nhật luật mới, đảm bảo kê khai, khấu trừ đúng và tận dụng ưu đãi.

  • Liên tục theo dõi các dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập cá nhân để chủ động chuẩn bị thay đổi khi có luật mới.

  • Hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên chủ động đăng ký hóa đơn điện tử, kê khai lên hệ thống thuế điện tử, đảm bảo tuân thủ Nghị định 117/2025.

  • Tra cứu kỹ danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm VAT và không được giảm để xác định đúng chính sách áp dụng cho ngành nghề kinh doanh của mình.

Kết luận

Bài viết này đã trình bày rõ ràng về hai loại thuế quan trọng thuế giá trị gia tăng (VAT)thuế thu nhập (TNCN và TNDN), dựa trên luật mới nhất năm 2025 và các nghị định hướng dẫn. Việc hiểu đúng cơ chế, điều kiện khấu trừ, cách tính và những ưu đãi hiện hành sẽ giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ pháp luật, tối ưu chi phí và tránh rủi ro bị phạt thuế.

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *