Trường Hợp Được Miễn Hoặc Giảm Báo Cáo Thuế Năm 2025 – Căn Cứ Pháp Lý & Hướng Dẫn Thực Tiễn
Nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh loay hoay với thủ tục kê khai, nộp báo cáo thuế định kỳ, trong khi thực tế có những trường hợp được miễn hoặc giảm báo cáo thuế theo đúng quy định pháp luật. Việc không nắm rõ quyền lợi này dẫn đến tốn kém chi phí, gia tăng rủi ro bị xử phạt. Bài viết dưới đây từ Luật và Kế toán An Khang sẽ phân tích rõ căn cứ pháp lý, các trường hợp điển hình và thủ tục cần làm để doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế hợp pháp.
- Căn cứ pháp luật điều chỉnh về miễn giảm báo cáo thuế
- Những trường hợp cá nhân, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai báo cáo thuế
- Thủ tục xin miễn hoặc giảm báo cáo thuế năm 2025
- Các lỗi thường gặp khi xin miễn hoặc giảm nghĩa vụ thuế
- Lời khuyên từ Luật và Kế toán An Khang – tối ưu hỗ trợ báo cáo thuế cho doanh nghiệp
- Kết luận
Căn cứ pháp luật điều chỉnh về miễn giảm báo cáo thuế
Để hiểu rõ quy định miễn giảm thuế, cần bám sát những văn bản pháp lý đang có hiệu lực:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 là khung pháp lý tổng quát, nhiều chi tiết được giao cho nghị định và thông tư cụ thể.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP (và sửa đổi 102/2021/NĐ-CP): là văn bản chính cho khung xử phạt vi phạm thuế.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC: hướng dẫn nhiều phần chi tiết về khai thuế, mẫu biểu, thời hạn, xử lý nộp chậm
Đây là bộ khung pháp lý quan trọng, doanh nghiệp cần nắm để biết mình có thuộc trường hợp được miễn giảm thuế hay không.
>>> Xem thêm: BÁO CÁO THUẾ LÀ GÌ? CÁC LOẠI BÁO CÁO VÀ THỜI HẠN NỘP MỚI NHẤT CHO DOANH NGHIỆP
Những trường hợp cá nhân, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai báo cáo thuế
Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), người nộp thuế có thể không cần nộp hồ sơ khai thuế trong các tình huống cụ thể dưới đây:
- Khi cá nhân hoặc doanh nghiệp chỉ phát sinh hoạt động sản xuất – kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của từng sắc thuế.
- Đối với cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; đồng thời, trường hợp cá nhân có số thuế phải nộp sau quyết toán từ tiền lương, tiền công không vượt quá 50.000 đồng/năm cũng không phải nộp hồ sơ (ngoại trừ các trường hợp nhận thừa kế, quà tặng hoặc chuyển nhượng bất động sản).
- Doanh nghiệp chế xuất chỉ thực hiện hoạt động xuất khẩu thì được miễn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
- Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Cá nhân, tổ chức đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế sẽ không phải tiếp tục nộp hồ sơ khai thuế, trừ một số trường hợp đặc biệt như giải thể, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp, vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019.
- Doanh nghiệp, cá nhân trả thu nhập khi kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc quý nhưng trong kỳ đó không phát sinh số thuế khấu trừ đối với người lao động thì cũng không phải lập hồ sơ khai thuế.
Thủ tục xin miễn hoặc giảm báo cáo thuế năm 2025
Khi thực hiện báo cáo thuế, nhiều doanh nghiệp và cá nhân có thể thuộc trường hợp được miễn hoặc giảm nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, để được hưởng quyền lợi này, người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình.
Hồ sơ miễn giảm thuế cần chuẩn bị
Một bộ hồ sơ hoàn chỉnh thường bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm thuế: Sử dụng biểu mẫu theo quy định của cơ quan thuế, ghi đầy đủ và chính xác thông tin.
- Báo cáo tài chính (trường hợp áp dụng đối với doanh nghiệp).
- Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến khoản thu nhập hoặc hoạt động thuộc diện được miễn giảm.
- Tài liệu chứng minh ưu đãi đầu tư, ưu đãi ngành nghề (nếu có).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép kinh doanh (bản sao công chứng đối với tổ chức).
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với cá nhân).
- Các biểu mẫu kê khai thuế kèm theo, theo quy định cụ thể của từng loại thuế.
Quy trình thực hiện thủ tục miễn giảm thuế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nộp thuế cần tập hợp đầy đủ các giấy tờ cần thiết như đơn xin miễn giảm thuế, chứng từ chứng minh thu nhập, cùng các tài liệu hỗ trợ khác theo yêu cầu pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Việc chuẩn bị đầy đủ, chính xác ngay từ đầu sẽ giúp hạn chế tình trạng hồ sơ bị trả lại do sai sót.
Bước 3: Cơ quan thuế xử lý
Sau khi tiếp nhận, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin và ra quyết định về việc miễn hoặc giảm thuế. Trong một số trường hợp, người nộp có thể được yêu cầu cung cấp thêm tài liệu bổ sung để làm rõ.
Các lỗi thường gặp khi xin miễn hoặc giảm nghĩa vụ thuế
- Không đăng ký tạm ngừng hợp pháp → dẫn đến vẫn bị yêu cầu nộp báo cáo.
- Hồ sơ thiếu chứng cứ xác nhận thiệt hại → bị từ chối hồ sơ xin miễn.
- Chậm nộp hồ sơ xin miễn/giảm → mất quyền lợi trong kỳ tính thuế.
- Hiểu sai quy định miễn báo cáo thuế → áp dụng sai, dẫn đến bị xử phạt.
Do đó, doanh nghiệp cần nắm chắc quy định miễn giảm thuế 2025 để không bỏ lỡ quyền lợi hợp pháp.
Lời khuyên từ Luật và Kế toán An Khang – tối ưu hỗ trợ báo cáo thuế cho doanh nghiệp
Chính sách miễn, giảm báo cáo thuế nhằm giảm gánh nặng cho doanh nghiệp, nhưng chỉ áp dụng đúng trong những trường hợp được miễn giảm thuế theo luật. Để hạn chế rủi ro:
- Luôn cập nhật các văn bản pháp luật mới.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu, đúng thời hạn.
- Tham khảo ý kiến luật sư hoặc chuyên gia thuế để được tư vấn kịp thời.
Kết luận
Việc hiểu và tận dụng miễn báo cáo thuế hoặc giảm nghĩa vụ thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn tránh được hậu quả nộp báo cáo thuế trễ. Nếu bạn chưa chắc doanh nghiệp mình có thuộc trường hợp được miễn giảm thuế hay không, hãy liên hệ ngay Luật và Kế toán An Khang qua hotline 0936 149 833 để được tư vấn cụ thể, rà soát hồ sơ và hỗ trợ thủ tục từ A–Z.