Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 2024 – nên hay không nên?
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như thế nào? Công ty bạn đang hoạt động dưới hình thức nào? Bạn muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp? Bạn chưa biết các trường hợp chuyển đổi loại hình nào? Hãy để Luật An Khang giải thích cho bạn nhé!
- Khái quát về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
- Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Giải đáp thắc mắc về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- KẾT LUẬN
Khái quát về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có một số đặc điểm dưới đây:
- Về chủ thể quyết định việc chuyển đổi: chủ sở hữu hoặc hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông của doanh nghiệp.
- Về lý do chuyển đổi: thường xuất phát từ ý chí tự chuyển của chủ sở hữu hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông nhằm triển khai định hướng phát triển công ty phù họp với điều kiện mới của chủ đầu tư, song cũng có thể mang tính bắt buộc để tránh nguy cơ giải thể (ví dụ khi số lượng thành viên công ty giảm dưới mức tối thiểu, nếu không muốn giải thể, lại không kết nạp thêm thành viên mới thì doanh nghiệp phải chuyển đổi).
- Về hệ quả của việc chuyển đổi:
Làm thay đổi loại hình doanh nghiệp, về thủ tục pháp lý, tất yếu cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền sẽ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp sau chuyển đối, Có thể làm thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp, nếu khi chuyển đổi doanh nghiệp xuất hiện thêm thành viên công ty hay cổ đông mới. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp không có sự thay đổi về chủ sở hữu của doanh nghiệp mà chi thay đổi về loại hình doanh nghiệp, như chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân làm chủ.
Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
- Kết hợp phương thức chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác; Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;) và các phương thức khác.
Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều 204 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
- Kết hợp phương thức quy định chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác; Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;) và các phương thức khác.
– Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
Điều 205 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
– Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ
Căn cứ Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cơ bản cần những tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ của công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế: Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, Hợp đồng tặng cho cổ phần, Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
- Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Ngoài ra, đối với từng trường hợp chuyển đổi, doanh nghiệp cần bổ sung các tài liệu:
- Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH:
- Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới.
- Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH NTV, công ty cổ phần, công ty hợp danh:
- Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Danh sách thành viên;
- Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần:
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên) hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Danh sách thành viên
XEM THÊM: Năm 2024 Nên Thành Lập Công Ty Hay Doanh Nghiệp Tư Nhân?
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ theo 02 cách:
- Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
- Nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Giải đáp thắc mắc về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp có bị thay đổi không?
Không. Mã số doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên như mã số cũ của doanh nghiệp trước khi thực hiện chuyển đổi. Mã số doanh nghiệp của hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được lấy từ mã số thuế của hộ kinh doanh.
Khi thực hiện chuyển đổi loại hình công ty có phải xác nhận nghĩa vụ thuế hay quyết toán thuế không?
Không, vì doanh nghiệp mới được chuyển đổi vận kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải phát hành lại hóa đơn giá trị gia tăng không?
Không, doanh nghiệp chỉ cần làm thông báo điều chỉnh thông tin doanh nghiệp tới cơ quan thu
KẾT LUẬN
Trên đây là phần chia sẻ thông tin giải đáp thắc mắc về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp của Luật An Khang. Quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm quy định pháp luật về doanh nghiệp hoặc cần tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác, Luật An Khang luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline nhé!