Cách tính thuế bảo vệ môi trường: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất
Việc tính thuế bảo vệ môi trường đòi hỏi sự hiểu biết chính xác về các quy định pháp luật liên quan và cách áp dụng mức thuế cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ. Bài viết dưới đây của Luật và kế toán An Khang sẽ giải đáp chi tiết về cách tính thuế bảo vệ môi trường cho từng loại sản phẩm, kèm theo ví dụ minh họa và giải quyết các tình huống thực tế.
Giới thiệu
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) ngày càng trở nên cần thiết trong bối cảnh hiện nay để giải quyết các vấn đề môi trường ngày càng nghiêm trọng. Bằng cách áp dụng BVMT, chính phủ có thể khuyến khích sử dụng công nghệ và tài nguyên tiết kiệm, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các hoạt động sản xuất.
Qua đó, BVMT không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững và tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường quy định “Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường”
Mục đích chính của BVMT là bảo vệ và bảo tồn môi trường tự nhiên, giảm thiểu tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Bằng cách tăng giá thành cho các sản phẩm và dịch vụ gây ô nhiễm, BVMT khuyến khích doanh nghiệp và người tiêu dùng chuyển đổi sang sử dụng các phương pháp sản xuất và tiêu dùng sạch hơn, hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống.
BVMT cũng có vai trò quan trọng trong việc cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đồng thời đóng góp tích cực vào việc giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Thuế bảo vệ môi trường
- Nghị định 67/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường
- Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Bảo vệ môi trường
- Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
- Nghị quyết số: 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế Bảo vệ môi trường, đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường gồm:
– Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động sản xuất nhập khẩu những hàng hóa chịu thuế
– Người thực hiện nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định với một số trường hợp đặc thù gồm:
+ Người nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế cũng là người nộp thuế
+ Tổ chức, hộ kinh doanh gia đình hoặc cá nhân khi làm đầu mối thu mua những hàng hóa chịu thuế là người nộp thuế khi không xuất trình được giấy tờ chứng minh hàng hóa đã nộp thuế Bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được chia thành 8 nhóm sau đây:
Nhóm đối tượng 1: Nhóm xăng dầu, mỡ nhờn
Trong nhóm xăng dầu, mỡ nhờn bao gồm các loại hàng hóa chịu thuế là: xăng (trừ etanol), nhiên liệu bay, mỡ nhờn, các loại dầu hỏa, dầu diezel, mazut, dầu nhờn.
Nhóm đối tượng 2: Than đá
Đối với nhóm đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là than đá sẽ bao gồm các loại than nâu, than mỡ, antraxit và những loại than đá cùng đặc tính khác.
Nhóm đối tượng 3: Dung dịch HCFC
Dung dịch HCFC được viết tắt từ hydro-chloro-fluoro-carbon, đây là loại dung dịch có tác động xấu đến tầng ozon dùng để làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị công nghiệp và bán dẫn.
Nhóm đối tượng 4: Túi ni lông
Những sản phẩm túi, bao bì nhựa mỏng được làm từ chất liệu ni lông là sản phẩm chịu thuế bảo vệ môi trường. Với những loại bao bì, túi ni lông được đóng gói sẵn phù hợp với những tiêu chí đánh giá thân thiện với môi trường thì sẽ không cần áp dụng thuế bảo vệ môi trường.
Nhóm đối tượng 5: Thuốc diệt cỏ thuộc nhóm hạn chế sử dụng
Những loại thuốc diệt cỏ được quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường sẽ là nhóm đối tượng chịu thuế BVMT vì có những thành phần độc hại tác động xấu đến môi trường tự nhiên.
Nhóm đối tượng 6: Thuốc trừ mối thuộc nhóm hạn chế sử dụng
Tương tự như nhóm đối tượng 5 thì thuốc trừ mối thuộc nhóm hạn chế sử dụng được quy định tại phụ lục đính kèm của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14. Theo đó, những loại thuốc diệt mối có tên thương phẩm là PMC 90 DP, PMs 100 CP thì sẽ phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
Nhóm đối tượng 7: Thuốc bảo quản lâm sản thuộc nhóm hạn chế sử dụng
Thuốc bảo quản lâm sản có tên là XM5 100 bột và LN5 90 bột là 02 loại thuốc bảo quản lâm sản phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
Nhóm đối tượng 8: Thuốc khử trùng kho thuộc nhóm hạn chế sử dụng
Những loại thuốc khử trùng kho là đối tượng áp dụng thuế bảo vệ môi trường bao gồm: Celphos 56 % tablets, Fumitoxin 55 % tablets, thuốc khử trùng Phostoxin 56 % theo dạng viên tròn, dẹt, thuốc khử trùng Alumifos 56% Tablet, Magtoxin 66 tablets, pellet; Bromine – Gas 98 %, 100 %, Dowfome 98 % và cuối cùng là thuốc khử trùng kho Quickphos 56 %.
Cơ sở tính thuế và phương pháp tính thuế
Cơ sở tính thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ theo Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường và Điều 5 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối, theo đó:
Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau
– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.
– Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.
– Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng. Cách xác định như sau:
Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho x Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả trường hợp có thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp), người nộp thuế tự tính toán, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch; Đồng thời có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn có gốc hoá thạch chứa trong nhiên liệu hỗn hợp và nộp cùng với tờ khai thuế của tháng tiếp theo tháng bắt đầu có bán (hoặc có thay đổi tỷ lệ) nhiên liệu hỗn hợp.
Mức thuế tuyệt đối
Mức thuế tuyệt đối làm căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đối với từng hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là mức thuế được quy định tại Biểu mức thuế bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Phương pháp tính thuế
Căn cứ theo Điều 7 Luật Thuế bảo vệ môi trường thì phương pháp tính thuế bảo vệ môi trường được xác định:
“Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa”
Thuế suất tuyệt đối: Đây là phương pháp tính thuế bằng một khoản tiền cố định đối với mỗi đơn vị sản phẩm. Ví dụ, mỗi chiếc xe máy gây ô nhiễm cao có thể chịu một khoản BVMT cố định nhất định, ví dụ 500,000 đồng cho mỗi chiếc.
Thuế suất % trên giá bán: Phương pháp này tính BVMT dựa trên một tỷ lệ phần trăm (%) của giá bán của sản phẩm. Ví dụ, nếu thuế BVMT là 10% trên giá bán của một loại thuốc trừ sâu và giá bán của sản phẩm đó là 1,000,000 đồng, thì thuế BVMT sẽ là 100,000 đồng.
Thuế suất hỗn hợp: Đây là sự kết hợp của cả hai phương pháp trên, trong đó một phần thuế là tuyệt đối và một phần là dựa trên % giá bán của sản phẩm.
Mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường
Bảng biểu thuế suất thuế bảo vệ môi trường mới nhất
Để có thể tính thuế môi trường một cách chính xác thì việc xác định thuế suất thuế bảo vệ môi trường là vô cùng quan trọng. Căn cứ theo Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường, Điều 3 Nghị định 67/2011/NĐ-CP, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15 đối với mức thuế bảo vệ môi trường, pháp luật đã ban hành quy định rất cụ thể. Theo đó:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 3.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an – tra – xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
Lưu ý: Từ ngày 01/04/2022 đến ngày 31/12/2022, mức thuế thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
3 | Dầu hỏa | lít | 300 |
4 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
5 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
6 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
Cách tra cứu biểu thuế suất thuế bảo vệ môi trường
Bạn có thể tra cứu biểu thuế suất của Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) thông qua các nguồn thông tin chính thức như:
Trang web của Tổng cục Thuế: Tổng cục Thuế thường cập nhật thông tin về các loại thuế, bao gồm cả BVMT, trên trang web chính thức của họ. Bạn có thể truy cập vào đây để tìm kiếm thông tin chi tiết về biểu thuế suất hiện hành.
Văn bản pháp luật và thông tư hướng dẫn: Biểu thuế suất của BVMT thường được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật và thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc tra cứu và tham khảo các văn bản này sẽ giúp bạn nắm được các chi tiết cụ thể về các loại hàng hóa và mức thuế áp dụng.
Các trường hợp được miễn, giảm thuế bảo vệ môi trường
Tại Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định giảm 50% mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, áp dụng đến hết năm 2024.
Cụ thể:
– Xăng – trừ etanol: 2.000 đồng/lít.
– Nhiên liệu bay, dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn: 1.000 đồng/lít.
– Mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg.
– Dầu hỏa: 600 đồng/lít.
Đối với mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 1/1/2025 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, cụ thể:
– Xăng, trừ etanol là 4.000 đồng/lít;
– Nhiên liệu bay là 3.000 đồng/lít;
– Dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn là 2.000 đồng/lít;
– Dầu hỏa là 1.000 đồng/lít;
– Mỡ nhờn là 2.000 đồng/kg.
Hướng dẫn cách tính thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường được tính bằng công thức:
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
Trong đó:
– Số lượng hàng hóa tính thuế:
+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất ra để mua bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
Nếu nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính theo số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.
– Mức thuế tuyệt đối được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa
Ví dụ 1: Xăng
Mức thuế tuyệt đối đối với xăng dầu thường được quy định rõ ràng bởi nhà nước. Ví dụ, mức thuế BVMT cho xăng là 4.000 đồng/lít.
Doanh nghiệp A bán 1.000 lít xăng.
Thuế BVMT = 1000 lít x 4.000 đồng/lít = 4000000 đồng
Ví dụ 2: Túi nilon
Mức thuế tuyệt đối đối với túi nilon là 50.000 đồng/kg.
Doanh nghiệp B sản xuất 200 kg túi nilon.
Thuế BVMT = 200 kg x 50.000 đồng/kg = 10.000.000 đồng
Kết luận
Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về cách tính thuế bảo vệ môi trường mới nhất năm 2024. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề này và các vấn đề có liên quan hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ với Luật và kế toán An Khang để được hỗ trợ nhanh nhất, vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063.686 để hoặc truy cập vào website để nhận tư vấn hỗ trợ từ chúng tôi. Trân trọng!