Dịch Vụ Kê Khai Thuế Cho Doanh Nghiệp FDI – Quy Trình Chuẩn Giúp Tuân Thủ Luật Việt Nam
Khi một doanh nghiệp FDI (có vốn đầu tư nước ngoài) được thành lập tại Việt Nam, vấn đề đầu tiên mà nhà đầu tư nước ngoài phải đối mặt không chỉ là hoạt động sản xuất – kinh doanh, mà còn là nghĩa vụ kê khai thuế và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, hệ thống thuế Việt Nam có nhiều quy định phức tạp, biểu mẫu khác biệt và thay đổi thường xuyên – khiến không ít doanh nghiệp FDI bối rối, thậm chí bị phạt vì kê khai sai hoặc chậm hạn. Bài viết sau của Luật & Kế toán An Khang sẽ giúp doanh nghiệp FDI nắm rõ quy trình kê khai thuế chuẩn, căn cứ pháp lý cụ thể, cũng như hướng dẫn lựa chọn dịch vụ kê khai thuế chuyên nghiệp để yên tâm tuân thủ luật, tối ưu chi phí và tránh rủi ro phạt thuế.
- Doanh nghiệp FDI có bắt buộc phải kê khai thuế tại Việt Nam không?
- Quy trình kê khai thuế chuẩn cho doanh nghiệp FDI mới thành lập
- Các sai sót thường gặp và mức phạt trong quá trình kê khai thuế FDI
- Cách lựa chọn và kiểm soát dịch vụ kê khai thuế cho doanh nghiệp FDI
- Căn cứ pháp lý và quyền lợi khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế FDI trọn gói
- Kết luận
Doanh nghiệp FDI có bắt buộc phải kê khai thuế tại Việt Nam không?
Ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), doanh nghiệp FDI được xem là pháp nhân hoạt động tại Việt Nam, bắt buộc phải đăng ký và kê khai thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
Theo Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế (bao gồm tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam) có nghĩa vụ:
- Đăng ký mã số thuế,
- Kê khai thuế đúng thời hạn,
- Nộp thuế đầy đủ,
- Và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ kê khai.
Ngay cả khi chưa phát sinh doanh thu, doanh nghiệp FDI vẫn phải kê khai thuế định kỳ (tờ khai trắng). Điều này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 44 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định rõ: “Người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo kỳ, kể cả khi không phát sinh nghĩa vụ thuế.”
Các loại thuế mà doanh nghiệp FDI phải kê khai gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người lao động;
- Thuế nhà thầu (FCT) nếu có giao dịch với tổ chức nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý: Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC, Thông tư 103/2014/TT-BTC (đối với thuế nhà thầu).
Dù đã hay chưa hoạt động, doanh nghiệp FDI vẫn phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế đầy đủ, đúng hạn – đây là điều kiện tiên quyết để tránh rủi ro bị xử phạt hoặc bị cơ quan thuế giám sát rủi ro.
Quy trình kê khai thuế chuẩn cho doanh nghiệp FDI mới thành lập
Để doanh nghiệp FDI tuân thủ đúng quy định, Luật & Kế toán An Khang gợi ý quy trình kê khai thuế chuẩn gồm 6 bước sau:
Bước 1: Đăng ký mã số thuế và chữ ký số
Ngay sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp FDI cần đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp và mua chữ ký số để thực hiện kê khai điện tử.
Bước 2: Đăng ký tài khoản thuế điện tử
Doanh nghiệp đăng ký tài khoản tại cổng thông tin https://thuedientu.gdt.gov.vn để thực hiện nộp tờ khai, nộp thuế online.
Bước 3: Đăng ký phương pháp tính thuế
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp FDI được lựa chọn phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp trên GTGT – nhưng hầu hết chọn phương pháp khấu trừ để được khấu trừ đầu vào.
Bước 4: Kê khai thuế định kỳ
Doanh nghiệp FDI cần thực hiện kê khai các loại thuế sau:
- Thuế GTGT: theo mẫu 01/GTGT (Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Thuế TNDN tạm tính: mẫu 01A/TNDN (quý).
- Thuế TNCN: mẫu 05/KK-TNCN.
- Báo cáo hóa đơn điện tử: theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Tùy quy mô doanh thu, doanh nghiệp có thể kê khai hàng tháng hoặc hàng quý (Điều 9 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bước 5: Nộp thuế và lưu trữ hồ sơ
Mọi hồ sơ kê khai phải được lưu trữ ít nhất 10 năm (Điều 16 Luật Kế toán 2015) để phục vụ công tác thanh tra thuế.
Bước 6: Quyết toán thuế cuối năm
Doanh nghiệp FDI phải quyết toán thuế GTGT, TNDN và TNCN trước ngày 31/3 năm sau – đây là bước quan trọng để xác định chính xác số thuế phải nộp hoặc được hoàn.
Lưu ý: Việc kê khai thuế có thể thực hiện hoàn toàn online qua hệ thống thuế điện tử, tuy nhiên các lỗi nhập sai mã chỉ tiêu, sai kỳ kê khai hoặc không nộp đúng hạn đều có thể bị xử phạt theo quy định.
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp FDI – Luật An Khang – Luật An Khang
Các sai sót thường gặp và mức phạt trong quá trình kê khai thuế FDI
Do khác biệt về ngôn ngữ và quy trình, nhiều doanh nghiệp FDI thường mắc lỗi ngay trong những tháng đầu kê khai thuế. Các lỗi phổ biến gồm:
- Không nộp tờ khai khi chưa phát sinh doanh thu (tưởng không cần kê khai);
- Kê khai sai kỳ tính thuế (ví dụ: tháng kê khai khác kỳ báo cáo tài chính);
- Không nộp báo cáo hóa đơn;
- Sai thông tin người đại diện pháp luật trên hồ sơ kê khai.
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt cụ thể như sau:
- Phạt từ 2 – 5 triệu đồng nếu nộp hồ sơ kê khai sai mẫu, sai kỳ tính thuế;
- Phạt 10 – 20 triệu đồng nếu kê khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp;
- Phạt phụ trội 0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp.
Trường hợp chưa có doanh thu nhưng không kê khai “tờ khai trắng” vẫn bị phạt từ 2 – 5 triệu đồng, vì vi phạm nghĩa vụ kê khai định kỳ.
Giải pháp: sử dụng dịch vụ kê khai thuế FDI chuyên nghiệp giúp kiểm soát hạn nộp, rà soát dữ liệu, giảm thiểu sai sót và tránh bị đưa vào danh sách doanh nghiệp “rủi ro cao” của cơ quan thuế.
Xem thêm: Kê Khai Thuế Cho Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài
Cách lựa chọn và kiểm soát dịch vụ kê khai thuế cho doanh nghiệp FDI
Đối với doanh nghiệp FDI, việc thuê đơn vị đại lý thuế uy tín, hiểu tiếng Anh và am hiểu luật Việt Nam là giải pháp tối ưu nhất. Khi lựa chọn, doanh nghiệp cần lưu ý:
1. Phạm vi dịch vụ kê khai thuế FDI
Một dịch vụ trọn gói uy tín thường bao gồm:
- Soát xét chứng từ, hóa đơn đầu vào – đầu ra;
- Lập tờ khai GTGT, TNDN, TNCN;
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
- Nộp tờ khai, báo cáo thuế điện tử;
- Hỗ trợ quyết toán thuế năm và làm việc với cơ quan thuế khi cần.
2. Khả năng giao tiếp song ngữ
Do nhà đầu tư thường không thông thạo tiếng Việt, việc cung cấp báo cáo thuế song ngữ (Anh – Việt) là điểm cộng quan trọng.
3. Uy tín và bảo mật
Nên lựa chọn đơn vị có chứng nhận hành nghề đại lý thuế theo Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019, có cam kết bảo mật dữ liệu tài chính.
4. Chi phí dịch vụ
Chi phí trung bình từ 3 – 10 triệu đồng/tháng tùy quy mô doanh nghiệp. Tuy nhiên, chi phí này thấp hơn rất nhiều so với mức phạt vi phạm thuế hoặc rủi ro sai kê khai.
Xem thêm: Quy Trình Thành Lập Công Ty Fdi Tại Việt Nam [Cập Nhật 2024]
Căn cứ pháp lý và quyền lợi khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế FDI trọn gói
Theo Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp hoàn toàn có quyền ủy quyền cho đại lý thuế thực hiện kê khai và nộp thuế thay.
Khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế trọn gói, doanh nghiệp FDI được hưởng nhiều lợi ích:
- Tuân thủ đúng quy định pháp luật Việt Nam;
- Tiết kiệm chi phí tuyển dụng kế toán nội bộ;
- Hạn chế rủi ro bị phạt hoặc truy thu;
- Được nhắc hạn kê khai – nộp thuế định kỳ;
- Được hỗ trợ giải trình và quyết toán thuế cuối năm.
Luật & Kế toán An Khang – với đội ngũ chuyên viên thuế – kế toán giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực FDI, am hiểu tiếng Anh và pháp lý Việt Nam – luôn là đối tác tin cậy của hơn 200 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Xem thêm: Giới thiệu về doanh nghiệp FDI – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Kết luận
Quản lý và kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp FDI tránh rủi ro phạt, mà còn thể hiện sự tuân thủ pháp luật và uy tín với cơ quan quản lý Việt Nam. Tuy nhiên, để thực hiện đúng – đủ – kịp thời, doanh nghiệp cần đội ngũ am hiểu cả luật thuế Việt Nam và quy trình FDI quốc tế.
Nếu bạn đang tìm dịch vụ kê khai thuế chuyên nghiệp cho doanh nghiệp FDI, hãy liên hệ ngay Luật & Kế toán An Khang qua hotline 0936 149 833 để được tư vấn miễn phí quy trình kê khai thuế chuẩn, đảm bảo đúng luật – tiết kiệm – an toàn.