Bảo Hộ Nhãn Hiệu

Thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu – Căn cứ pháp lý và quy trình thực hiện

Trong hoạt động kinh doanh, nhãn hiệu là tài sản vô hình vô cùng quan trọng, gắn liền với uy tín và giá trị thương hiệu. Tuy nhiên, trong quá trình đầu tư – hợp tác – tái cấu trúc doanh nghiệp, nhiều tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cho bên khác. Vấn đề đặt ra là: làm thế nào để thực hiện thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu hợp pháp, nhanh chóng và an toàn? Bài viết dưới đây của Luật An Khang sẽ phân tích chi tiết, kèm theo căn cứ pháp lý hiện hành để bạn đọc nắm rõ.

Giấy đăng ký nhãn hiệu

Căn cứ pháp lý về chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu

Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 và 2022:

  • Điều 139 quy định: Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp có quyền chuyển nhượng quyền của mình cho tổ chức, cá nhân khác phải tuân thủ các điều kiện nhất định. 
  • Điều 148 xác định: Việc chuyển nhượng phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản và bao gồm các nội dung cụ thể. 

Theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn:

  • Điều 58: Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu; 
  • Điều 59: Thủ tục xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu;

Ví dụ: Một công ty A đã đăng ký nhãn hiệu “GreenLife” cho sản phẩm nước giải khát. Khi bán lại thương hiệu cho công ty B, hợp đồng chuyển nhượng chỉ có hiệu lực pháp lý khi được Cục SHTT phê duyệt và ghi nhận.

Xem thêm: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Điều kiện để chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu

Để thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu được công nhận, cần đáp ứng các điều kiện sau theo Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ:

Giấy đăng ký nhãn hiệu

  • Quyền sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng trong phạm vi bảo hộ đã được cấp trong văn bằng;
  • Việc chuyển nhượng không được gây nhầm lẫn về nguồn gốc, đặc tính của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng điều kiện đăng ký nhãn hiệu theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ (ví dụ: có chức năng kinh doanh phù hợp);
  • Nếu nhãn hiệu trùng hoặc tương tự tên thương mại của bên chuyển nhượng, cần thay đổi tên thương mại trước khi thực hiện chuyển nhượng để tránh tranh chấp sau này.

Hồ sơ chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ chuyển nhượng bao gồm:

  • 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
  • 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu quyền sở hữu nhãn hiệu tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí;

Ví dụ: Khi công ty X chuyển nhượng nhãn hiệu cho công ty Y, hai bên sẽ ký hợp đồng chuyển nhượng, chuẩn bị tờ khai, nộp kèm bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và biên lai lệ phí cho Cục SHTT.

Xem thêm: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu online qua cổng trực tuyến

Quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu

Quy trình cơ bản gồm 4 bước:

Soạn thảo và ký kết hợp đồng chuyển nhượng

  • Hợp đồng phải có các nội dung: tên và địa chỉ các bên, căn cứ chuyển nhượng, phạm vi quyền, giá chuyển nhượng, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Nộp hồ sơ đăng ký đến Cục SHTT

  • Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Cục SHTT hoặc qua bưu điện, hoặc thông qua đại diện sở hữu công nghiệp.

Cục SHTT xử lý hồ sơ

  • Cục SHTT sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu đầy đủ, hợp lệ sẽ ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng; nếu thiếu sót, sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Ghi nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới

  • Sau khi được chấp nhận, Cục SHTT sẽ ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Giấy đăng ký nhãn hiệu

Ví dụ: Trường hợp công ty A nộp hồ sơ hợp lệ, sau khoảng 2–3 tháng, công ty B sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đứng tên mình.

Xem thêm: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Lệ phí chuyển nhượng nhãn hiệu 

Theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, mức phí thẩm định hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như sau:

  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng là 230.000 đồng/văn bằng bảo hộ;
  • Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng là 600.000 đồng/ văn bằng bảo hộ;
  • Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là 120.000 đồng/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là 120.000 đồng/ văn bằng bảo hộ;
  • Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) là 550.000 đồng/đơn
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu) là 120.000 đồng/ văn bằng bảo hộ.

Ví dụ: Nếu chuyển nhượng 02 nhãn hiệu trong cùng một hợp đồng, bên nhận chuyển nhượng sẽ phải nộp phí thẩm định cho từng nhãn hiệu.

Những rủi ro pháp lý khi không thực hiện đúng thủ tục

Nếu không thực hiện đúng quy trình pháp lý, hợp đồng chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu có thể bị vô hiệu. Một số rủi ro thường gặp:

  • Hợp đồng chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu không được Cục SHTT ghi nhận, không có hiệu lực đối kháng với bên thứ ba.

  • Nhãn hiệu chuyển nhượng rơi vào trường hợp bị hạn chế (gây nhầm lẫn, trái đạo đức xã hội).

  • Không nộp đúng hồ sơ hoặc thiếu giấy tờ, bị từ chối hoặc kéo dài thời gian xử lý.

Ví dụ: Một doanh nghiệp ký hợp đồng mua lại thương hiệu nhưng không đăng ký tại Cục SHTT, dẫn đến việc không thể chứng minh quyền sở hữu khi có tranh chấp.

Dịch vụ hỗ trợ thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu của Luật An Khang

Để đảm bảo thủ tục diễn chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu ra nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ của Luật An Khang. Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn chi tiết điều kiện, hồ sơ, quy trình chuyển nhượng.

  • Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu đảm bảo đúng quy định pháp luật.

  • Đại diện khách hàng làm việc với Cục SHTT, theo dõi hồ sơ cho đến khi hoàn tất.

  • Giải quyết tranh chấp, tư vấn xử lý rủi ro pháp lý.

Kết luận

Thủ tục chuyển nhượng Giấy đăng ký nhãn hiệu là bước quan trọng để chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu hợp pháp từ chủ sở hữu cũ sang chủ sở hữu mới. Bài viết đã phân tích rõ căn cứ pháp lý, điều kiện, hồ sơ, quy trình, cũng như các rủi ro cần tránh. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quyền lợi pháp lý, quý khách nên tìm đến sự hỗ trợ của đơn vị tư vấn chuyên nghiệp.

Nếu bạn đang có nhu cầu chuyển nhượng nhãn hiệu, hãy liên hệ ngay với Luật và Kế toán An Khang qua số hotline 0936 149 833 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

 

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *