Pháp Luật Doanh Nghiệp

Chủ Sở Hữu Công Ty TNHH Một Thành Viên Là Cá Nhân: Quyền Hạn Và Trách Nhiệm Như Thế Nào ?

Bạn đang có ý định thành lập công ty TNHH một thành viên dưới danh nghĩa cá nhân, nhưng chưa hiểu rõ mình sẽ có những quyền gì, chịu trách nhiệm ra sao, và liệu có rủi ro nào về pháp lý không?

Đây là thắc mắc rất phổ biến của các cá nhân khởi sự kinh doanh hiện nay. Nếu không nắm rõ vai trò và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH là ai, bạn có thể rơi vào tình huống “đứng tên mà không kiểm soát được”, hoặc gánh trách nhiệm vượt giới hạn trách nhiệm hữu hạn cá nhân.

Hãy cùng Luật & Kế toán An Khang phân tích cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm đặc thù của cá nhân khi làm chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, dựa trên các quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2020, để tránh rủi ro và quản lý doanh nghiệp hiệu quả hơn.

Ai được làm chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên?

Bạn là cá nhân và muốn đứng tên mở công ty TNHH một thành viên?

Hãy kiểm tra xem mình có đủ điều kiện theo quy định pháp luật. Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là:

Điều kiện trở thành chủ sở hữu Công ty TNHH 1 TV

️ Quyền quản lý sẽ thuộc về ai ? 

  • Có thể trực tiếp quản lý hoặc ủy quyền cho người khác điều hành, thông qua việc bổ nhiệm Giám đốc/Tổng Giám đốc.
  • Mọi quyết định nội bộ công ty một thành viên vẫn phải do chủ sở hữu thông qua.

Dù ủy quyền điều hành, bạn vẫn là người duy nhất chịu trách nhiệm và có quyền quyết định mọi vấn đề trọng yếu của doanh nghiệp.

Xem thêm: Công ty TNHH là gì? Hiểu đúng để không sai ngay từ khi khởi nghiệp

Quyền hạn của cá nhân làm chủ công ty TNHH một thành viên

Là cá nhân làm chủ sở hữu, bạn có toàn quyền kiểm soát công ty – nhưng cụ thể quyền đó bao gồm những gì?

 Các quyền cụ thể (theo Luật Doanh nghiệp 2020)

  • Quyết định điều lệ công ty TNHH một thành viên;
  • Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Giám đốc/Tổng Giám đốc;
  • Lập chiến lược kinh doanh, đầu tư và phát triển;
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh;
  • Chuyển nhượng vốn hoặc tổ chức lại công ty (thành công ty TNHH 2TV hoặc CTCP);
  • Phê duyệt các quyết định nội bộ công ty một thành viên mà không cần hội đồng hay thành viên khác.
Các quyền cụ thể của chủ doanh nghiệp cá nhân

Lưu ý:Tất cả các quyết định quan trọng đều cần lập thành văn bản, lưu lại bằng biên bản họp công ty TNHH hoặc quyết định cá nhân, nhằm đảm bảo hiệu lực pháp lý khi cần chứng minh với cơ quan quản lý. Quyền hạn lớn đồng nghĩa với trách nhiệm lớn – chủ sở hữu cá nhân phải chủ động xây dựng quy chế hoạt động nội bộ công ty rõ ràng để kiểm soát tốt mọi hoạt động.

Có thể bạn muốn biết : Thủ tục Thành Lập Công Ty TNHH Mới Nhất

Trách nhiệm tài chính và pháp lý của chủ sở hữu cá nhân

Cá nhân làm chủ sở hữu có thật sự “chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn”? Điều này đúng, nhưng cần hiểu đúng bản chất.

Trách nhiệm chính (trích Luật Doanh nghiệp 2020)

  • Chịu trách nhiệm hữu hạn cá nhân: chỉ trong phạm vi vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên đã cam kết góp.
  • Nếu không góp đủ vốn trong 90 ngày, sẽ chịu trách nhiệm vô hạn với phần chưa góp.
  • Theo Khoản 4 Điều 76, nếu cá nhân dùng tài sản cá nhân để vận hành công ty hoặc trộn lẫn tài sản cá nhân và công ty, sẽ chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải chịu những rủi ro như 

  • Giao dịch cá nhân thay cho công ty;
  • Mượn tài khoản cá nhân để nhận tiền của công ty;
  • Không phân tách rạch ròi chi phí riêng và chi phí công ty.
Những rủi ro doanh nghiệp cần lưu ý

Muốn tránh các rủi ro pháp lý của cá nhân làm chủ công ty, bạn cần quản trị chặt chẽ sổ sách, dòng tiền, và tuân thủ rõ ràng ranh giới giữa tài sản cá nhân và công ty.

Xem thêm: Lưu ý khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên 

 Cơ cấu tổ chức & mối quan hệ với người đại diện theo pháp luật

Cơ cấu đơn giản, quyền lực tập trung – nhưng ai sẽ chịu trách nhiệm khi công ty ký hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật?

 Cơ cấu tổ chức (căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

  • Chủ tịch công ty TNHH một thành viên: là chính cá nhân sở hữu;
  • Có thể kiêm nhiệm Giám đốc/Tổng Giám đốc, hoặc bổ nhiệm người khác;
  • Có thể trực tiếp làm người đại diện theo pháp luật công ty TNHH, hoặc ủy quyền cho người có chuyên môn.
Cơ cấu tổ chức Công Ty 1 TNHH chủ doanh nghiệp là cá nhân

Người đại diện theo pháp luật

  • Là người đứng tên trên giấy tờ pháp lý, ký kết giao dịch, và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước.
  • Có thể là chủ sở hữu hoặc người được bổ nhiệm, tùy theo chiến lược kiểm soát.

Mối quan hệ giữa chủ sở hữu và giám đốc/đại diện pháp luật phải được quy định rõ trong điều lệ và hợp đồng bổ nhiệm, tránh xung đột quyền lợi và trách nhiệm.

Xem thêm: Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Tnhh 2 Thành Viên Như Thế Nào?

 Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên là cá nhân

Chỉ cần vài ngày làm việc, bạn đã có thể sở hữu một doanh nghiệp hợp pháp nếu chuẩn bị đủ hồ sơ.

Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH 1 TV là cá nhân

 Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2);
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu;
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc/Tổng Giám đốc (nếu có).

️ Nơi nộp hồ sơ:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở;
  • Hoặc nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Thời gian – chi phí:

  • Xử lý hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc;
  • Lệ phí: 000 – 300.000 đồng tùy địa phương.

 Sau khi thành lập xong:

  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpmã số doanh nghiệp;
  • Mở tài khoản ngân hàng;
  • Mua chữ ký số;
  • Kê khai thuế lần đầu, nộp lệ phí môn bài, đăng ký hóa đơn điện tử.

Thủ tục tương đối đơn giản, nhưng bạn nên có người hướng dẫn chuyên nghiệp để tránh sai sót và hoàn tất đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý sau khi thành lập.

Xem thêm: Chủ hộ kinh doanh có thể cùng lúc đăng ký thành lập công ty không? 

Có thể chuyển đổi loại hình công ty TNHH một thành viên không?

Khi muốn mở rộng quy mô, mời thêm cổ đông hoặc tìm nhà đầu tư, việc chuyển đổi là hoàn toàn CÓ THỂ

Căn cứ pháp lý

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân có thể:

  • Chuyển thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Chuyển thành công ty cổ phần.

 Điều kiện & thủ tục

  • Phải chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác;
  • Thực hiện thủ tục thay đổi thông tin công ty TNHH tại Sở KHĐT;
  • Cập nhật lại điều lệ, cơ cấu tổ chức, và các chức danh lãnh đạo tương ứng.

Việc chuyển đổi là linh hoạt và hợp pháp, giúp công ty mở rộng quy mô mà không cần giải thể để làm lại từ đầu.

Xem thêm: Chuyển nhượng vốn góp công ty tnhh 2 thành viên – hướng dẫn chi tiết từ A đến Z

Kết luận

Làm chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân mang lại nhiều quyền lợi nhưng cũng đi kèm trách nhiệm pháp lý đặc thù. Việc nắm rõ quyền của chủ sở hữu công ty một thành viên, cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên, cũng như các ràng buộc về trách nhiệm tài chính chủ sở hữu sẽ giúp bạn quản lý công ty hiệu quả, phòng tránh rủi ro và phát triển bền vững.

Nếu bạn đang băn khoăn không biết bắt đầu từ đâu, hãy để Luật và Kế toán An Khang đồng hành cùng bạn trong từng bước.

Gọi ngay hotline 0936 149 833 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục thành lập – vận hành – chuyển đổi doanh nghiệp một cách bài bản, đúng luật và tiết kiệm nhất!

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *