Pháp Luật Doanh Nghiệp

Vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

Khi bắt đầu hành trình khởi nghiệp bằng mô hình công ty cổ phần, một trong những câu hỏi được nhiều nhà đầu tư quan tâm nhất chính là: Vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu? Đây không chỉ là một vấn đề pháp lý quan trọng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín, quy mô hoạt động và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp trên thị trường.

Tuy nhiên, không ít người vẫn nhầm lẫn giữa các khái niệm: vốn điều lệ, vốn góp, vốn pháp định. Sự nhầm lẫn này có thể dẫn đến việc đăng ký sai, góp vốn không đúng thời hạn hoặc thậm chí bị xử phạt hành chính. Theo quy định mới nhất tại Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật không quy định một mức vốn điều lệ tối thiểu chung cho mọi loại hình doanh nghiệp, bao gồm công ty cổ phần. Thay vào đó, tùy theo ngành nghề kinh doanh mà có thể phải đáp ứng mức vốn pháp định theo quy định tại các văn bản chuyên ngành.

Trong bài viết này, Luật An Khang sẽ cung cấp phân tích chuyên sâu, cập nhật căn cứ pháp lý mới nhất và đưa ra lời khuyên thực tiễn về vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần, giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định phù hợp, hạn chế rủi ro pháp lý.

vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty cổ phần

Khái niệm vốn điều lệ và vai trò đối với công ty cổ phần

Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Với công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Vai trò của vốn điều lệ:

  • Xác định tỷ lệ sở hữu, quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông.
  • Tạo dựng uy tín với đối tác, ngân hàng.
  • Giới hạn trách nhiệm pháp lý của cổ đông.
  • Là cơ sở pháp lý để quản lý doanh nghiệp.

Vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần có bắt buộc không?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu chung đối với công ty cổ phần.
  • Các cổ đông được quyền tự đăng ký vốn điều lệ theo khả năng tài chính.

Ngoại lệ – Ngành nghề có điều kiện:

Trong một số lĩnh vực đặc thù, Nhà nước yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu hoặc vốn chủ sở hữu để đảm bảo năng lực tài chính. Ví dụ:

  • Kinh doanh bất động sản:

    • Luật Kinh doanh BĐS 2014 từng yêu cầu vốn pháp định 20 tỷ đồng.
    • Tuy nhiên, yêu cầu này đã bãi bỏ theo Luật Đầu tư 2020.
    • Từ 01/01/2025, theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư dự án phải có vốn chủ sở hữu ≥ 20% tổng vốn đầu tư (dự án < 20 ha) hoặc ≥ 15% (dự án ≥ 20 ha).
  • Ngân hàng thương mại: Vốn pháp định tối thiểu 3.000 tỷ đồng theo Nghị định 86/2019/NĐ-CP.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm (theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022Nghị định 46/2023/NĐ-CP):
    • Bảo hiểm nhân thọ: từ 750 tỷ – 1.300 tỷ đồng tùy loại hình.
    • Bảo hiểm phi nhân thọ/sức khỏe: từ 400 – 500 tỷ đồng.

Như vậy, không có mức vốn điều lệ tối thiểu chung, nhưng với ngành nghề đặc thù, doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ vốn pháp định hoặc vốn chủ sở hữu theo luật.

Sự khác biệt giữa vốn điều lệ và vốn pháp định

vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty cổ phần

  • Vốn điều lệ: Do cổ đông tự đăng ký, không có mức tối thiểu chung, có thể tăng/giảm sau khi thành lập.
  • Vốn pháp định: Mức vốn tối thiểu bắt buộc theo quy định pháp luật, chỉ áp dụng cho ngành nghề có điều kiện.

 Ví dụ: Một công ty cổ phần kinh doanh thương mại tổng hợp không cần vốn pháp định. Nhưng nếu kinh doanh bảo hiểm, vốn tối thiểu phải từ 400 tỷ đồng trở lên.

Cách xác định mức vốn điều lệ hợp lý khi thành lập công ty cổ phần

  • Dựa trên khả năng tài chính thực tế.
  • Căn cứ ngành nghề kinh doanh (có điều kiện hay không).
  • Xem xét uy tín khi làm việc với đối tác, ngân hàng.
  • Đảm bảo khả năng góp vốn trong 90 ngày theo Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020.

Khuyến nghị: Đăng ký vốn điều lệ ở mức vừa đủ, tránh quá thấp hoặc quá cao để đảm bảo cả uy tín và tính khả thi.

Thủ tục góp vốn và xử lý vi phạm khi không góp đủ vốn điều lệ

  • Thời hạn góp vốn: 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Hình thức góp vốn: Tiền mặt, chuyển khoản, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ…
  • Xử lý vi phạm:
    • Cổ đông chỉ được công nhận phần vốn thực góp.
    • Công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ.
    • Phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Xem thêm: Công ty cổ phần không đủ số lượng thành viên tối thiểu liệu có phải giải thể?

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn luật về vốn điều lệ công ty cổ phần của Luật An Khang

vốn điều lệ tối thiểu thành lập công ty cổ phần

Tư vấn lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với ngành nghề và chiến lược kinh doanh

  • Mỗi doanh nghiệp sẽ có mục tiêu khác nhau: một số muốn vốn cao để tạo uy tín với đối tác, số khác lại muốn vốn vừa phải để giảm rủi ro khi góp vốn chưa đủ khả năng. Luật sư sẽ phân tích mô hình kinh doanh, ngành nghề hoạt động, nhu cầu vay vốn ngân hàng và kế hoạch dài hạn để đưa ra mức vốn điều lệ hợp lý nhất.

Kiểm tra ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ

  • Không phải ngành nghề nào cũng được tự do đăng ký vốn điều lệ. Một số lĩnh vực như ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, dịch vụ lữ hành… buộc phải có mức vốn tối thiểu. Nếu doanh nghiệp đăng ký sai, hồ sơ sẽ bị từ chối hoặc bị xử phạt. Luật sư sẽ rà soát danh mục ngành nghề để đảm bảo vốn điều lệ của bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật mới nhất.

Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần thường khá phức tạp: Điều lệ công ty, danh sách cổ đông, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, các văn bản cam kết vốn góp… Nếu thiếu hoặc sai sót, hồ sơ sẽ bị trả lại nhiều lần. Luật sư sẽ trực tiếp soạn thảo đầy đủ, chính xác theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các nghị định hướng dẫn.

Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước

  • Thay vì mất nhiều ngày đi lại, chỉnh sửa hồ sơ, doanh nghiệp có thể ủy quyền cho công ty luật. Luật sư sẽ thay mặt bạn nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, theo dõi quá trình xét duyệt, nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và khắc dấu tròn. Nhờ đó, bạn tiết kiệm đáng kể thời gian, công sức và chi phí.

Tư vấn quản trị vốn sau khi thành lập

  • Trong quá trình hoạt động, công ty có thể cần tăng vốn để mở rộng kinh doanh, hoặc giảm vốn khi cổ đông rút vốn. Công ty luật sẽ tư vấn thủ tục thay đổi vốn điều lệ, cập nhật Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin đúng quy định. Ngoài ra, luật sư cũng hỗ trợ xử lý tranh chấp vốn góp giữa các cổ đông nếu có.

Như vậy, việc sử dụng dịch vụ tư vấn luật không chỉ giúp thành lập công ty cổ phần nhanh chóng, hợp pháp, mà còn bảo đảm doanh nghiệp xây dựng nền tảng vốn điều lệ bền vững ngay từ đầu.

📞 Liên hệ ngay qua đường dây nóng 0936149833 để được tư vấn miễn phí về vốn điều lệ công ty cổ phần và hỗ trợ thủ tục thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp, uy tín.

Xem thêm: Công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ không?

Kết luận

Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần áp dụng chung. Tuy nhiên, đối với các ngành nghề đặc thù như ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, doanh nghiệp phải tuân thủ mức vốn pháp định hoặc yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục thành lập công ty cổ phần hoặc cần tư vấn chi tiết về vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần, hãy liên hệ ngay với Luật An Khang qua đường dây nóng 0936149833 để được hỗ trợ nhanh nhất.Với đội ngũ luật sư nhiều kinh nghiệm của chúng tôi sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo đúng pháp luật.

 

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *