Pháp Luật Doanh Nghiệp

Điều kiện đặt địa chỉ kinh doanh: Cần lưu ý gì để đúng luật?

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, một trong những yếu tố quan trọng không thể bỏ qua chính là việc xác định địa chỉ kinh doanh hợp pháp. Nhiều doanh nghiệp vì không hiểu rõ các quy định của pháp luật nên đã gặp rắc rối trong quá trình đăng ký kinh doanh, bị từ chối hồ sơ hoặc chịu phạt sau khi đi vào hoạt động. Để tránh rủi ro, Luật và Kế toán An Khang sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện đặt địa chỉ kinh doanh và những quy định pháp lý cần tuân thủ.

 Địa điểm kinh doanh là gì? Phân biệt với trụ sở chính

Theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định: “ địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”. Địa điểm kinh doanh có thể cùng hoặc khác địa chỉ trụ sở chính.

Ví dụ: Chuỗi siêu thị Easymart có trụ sở tại quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Trong đó, siêu thị Easymart E01 nằm tại 47 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội là một trong những địa điểm kinh doanh của chuỗi siêu thị này.

Sự khác biệt cơ bản:

  • Trụ sở chính là nơi doanh nghiệp đặt bộ máy điều hành, được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Địa điểm kinh doanh có thể nằm ở địa phương khác với trụ sở chính nhưng phải được đăng ký rõ ràng.

Phạm vi và vị trí lập địa điểm kinh doanh

Pháp luật không giới hạn số lượng địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp được lập. Tuy nhiên, theo Khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần đăng ký địa điểm kinh doanh tại phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh.

Lưu ý:

  • Địa điểm kinh doanh phải có địa chỉ rõ ràng, chính xác 
  • Không được đặt tại chung cư có chức năng để ở, trừ trường hợp có giấy tờ chứng minh có chức năng kinh doanh.

Điều kiện đặt địa chỉ kinh doanh

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh khá đơn giản và được quy định tại Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, chỉ cần nộp Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký.

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Quan hệ pháp lý – thuế – hạch toán tại địa điểm kinh doanh

Dù không có tư cách pháp nhân độc lập, địa điểm kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm về hoạt động thuế. Căn cứ vào Thông tư 105/2020/TT-BTC, địa điểm kinh doanh không được cấp mã số thuế mà sử dụng mã số thuế của công ty mẹ. Ngoài ra, địa điểm kinh doanh sẽ được cấp mã số địa điểm và mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh 

Về kế toán, doanh nghiệp có thể tập trung hạch toán tại trụ sở chính, hoặc phân tách riêng nếu cần quản lý nội bộ.

Điều kiện đặt địa chỉ kinh doanh

Một số điều kiện bắt buộc khi đăng ký địa điểm kinh doanh

a. Tên địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp.
  • Cụm từ “địa điểm kinh doanh”.
  • Tên riêng (nếu có).

Ví dụ: Nhà hàng Thịnh Vượng – Địa điểm kinh doanh công ty TNHH thực phẩm Thịnh Vượng 

Không được đặt tên gây nhầm lẫn, trùng lặp với doanh nghiệp khác trong cùng tỉnh/thành phố.

b. Địa chỉ địa điểm kinh doanh

Phải có quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ. Có thể là:

  • Nhà riêng có giấy chứng nhận quyền sở hữu.
  • Văn phòng cho thuê có hợp đồng thuê hợp lệ.

Lưu ý: Nếu thuê tại chung cư, cần cung cấp giấy tờ chứng minh tòa nhà có chức năng kinh doanh.

c. Ngành nghề kinh doanh

Chỉ được đăng ký ngành nghề đã có trong ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mẹ. Không được tự ý mở rộng nếu không thông qua điều chỉnh đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện đặt địa chỉ kinh doanh

Những sai lầm thường gặp và cách tránh

  • Đặt địa chỉ kinh doanh tại địa chỉ không hợp pháp: Nhiều chủ doanh nghiệp đặt tại chung cư, nhà không có giấy tờ dẫn đến bị cơ quan đăng ký từ chối hoặc xử phạt hành chính.
  • Không đăng ký địa điểm kinh doanh khi có phát sinh hoạt động
  • Không cập nhật địa chỉ mới khi thay đổi: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo có thể bị xử lý vi phạm hành chính.

Câu hỏi thường gặp về điều kiện đặt địa chỉ kinh doanh

  1. Đặt địa chỉ kinh doanh cần giấy tờ gì?

Khi đặt địa chỉ kinh doanh, cần nộp Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh, có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp hoặc của người đứng đầu chi nhánh.

  1. Có được đặt địa chỉ kinh doanh tại nhà riêng không?

Có, nếu địa chỉ này không thuộc diện cấm kinh doanh và có giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp.

  1. Pháp luật quy định về địa chỉ kinh doanh ở đâu?
  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  1. Địa điểm kinh doanh có mã số thuế riêng không?

Không. Địa điểm kinh doanh sẽ sử dụng mã số thuế của công ty mẹ 

  1. Có bắt buộc phải đặt địa điểm kinh doanh tại cùng tỉnh với trụ sở chính không?

Có thể đặt địa điểm kinh doanh cùng hoặc khác địa điểm với trụ sở chính

Việc đặt địa chỉ kinh doanh đúng quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán – thuế và mở rộng quy mô kinh doanh.

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *