Bảo Hộ Nhãn Hiệu

Hướng dẫn phân nhóm sản phẩm, dịch vụ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Trong quá trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi phân nhóm sản phẩm, dịch vụ. Đây là bước quan trọng nhưng cũng dễ sai sót nhất, bởi nếu phân nhóm sai, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có thể bị từ chối hoặc chỉ được bảo hộ một phần. Điều này khiến doanh nghiệp mất thời gian, tốn kém chi phí và mất lợi thế cạnh tranh. Để giúp doanh nghiệp tránh rủi ro, Luật và Kế toán An Khang xin gửi đến bạn hướng dẫn phân nhóm sản phẩm, dịch vụ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu kèm căn cứ pháp lý và ví dụ thực tế.

đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Cơ sở pháp lý về phân nhóm sản phẩm, dịch vụ khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Việc phân nhóm trong đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được thực hiện theo:

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi các năm 2009, 2019, 2022.
  • Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn về quyền sở hữu công nghiệp 
  • Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp. 
  • Bảng phân loại hàng hóa, dịch vụ Nice (phiên bản 11-2024) do Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) ban hành.

Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu chỉ được bảo hộ đối với sản phẩm, dịch vụ đã đăng ký. Vì vậy, nếu phân nhóm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sai hoặc thiếu, quyền lợi bảo hộ sẽ không toàn diện.

Xem thêm: Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam

Nguyên tắc phân nhóm nhãn hiệu theo Bảng Nice

đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Bảng phân loại Nice chia thành 45 nhóm:

  • Nhóm 1 – 34: sản phẩm.

  • Nhóm 35 – 45: dịch vụ.

Ví dụ:

  • Mỹ phẩm → nhóm 3.

  • Quần áo, giày dép → nhóm 25.

  • Dịch vụ bán lẻ → nhóm 35.

Xem thêm: Mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chuẩn (đã có cần cập nhật)

Cách tra cứu và lựa chọn nhóm ngành đúng

đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

3.1. Tra cứu theo Bảng Nice

Doanh nghiệp có thể tra cứu trực tiếp tại website WIPO hoặc Cục Sở hữu trí tuệ. Ví dụ:

  • Từ khóa “coffee” → nhóm 30 (cà phê đóng gói), nhóm 43 (dịch vụ quán cà phê).

3.2. Xử lý khi sản phẩm, dịch vụ có nhiều đặc tính

Một sản phẩm/dịch vụ có thể thuộc nhiều nhóm. Ví dụ:

  • Phần mềm (sản phẩm) → nhóm 9.

  • Dịch vụ phát triển phần mềm → nhóm 42.

3.3. Công thức phân loại nhãn hiệu theo Bảng Nice 11

Doanh nghiệp có thể ghi nhớ công thức đơn giản:
Sản phẩm gì → nhóm sản phẩm; Dịch vụ gì → nhóm dịch vụ.

Sai sót thường gặp và hậu quả pháp lý khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

4.1. Sai phân nhóm

Ví dụ: đăng ký mỹ phẩm (thuộc nhóm 3) nhưng lại ghi nhóm 5 (thuốc). Cục SHTT sẽ yêu cầu sửa đổi, gây mất thời gian.

4.2. Đăng ký thiếu nhóm

Một thương hiệu trà sữa chỉ đăng ký nhóm 43 (dịch vụ quán) mà quên nhóm 30 (sản phẩm trà sữa đóng chai). Khi đối thủ đăng ký ở nhóm 30, doanh nghiệp mất quyền bảo hộ trong lĩnh vực này.

4.3. Hậu quả pháp lý

Theo điểm l Khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, đơn không phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, hoặc phân loại không chính xác mà người nộp đơn không nộp phí phân loại bị coi là đơn không lệ trong quá trình thẩm định hình thức đơn. 

Đối với đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không hợp lệ, Cục SHTT thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối;
  • Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối quy định tại điểm a khoản này;

Chi phí và phạm vi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo nhóm ngành

Theo Thông tư 263/2016/TT-BTC chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:

  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Số nhóm càng nhiều, chi phí càng cao. Nhưng đăng ký ít nhóm sẽ làm giảm phạm vi bảo hộ.

Xem thêm: Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Ví dụ phân nhóm thực tế cho từng lĩnh vực

Doanh nghiệp mỹ phẩm

  • Son, kem dưỡng → nhóm 3.

  • Dịch vụ bán lẻ mỹ phẩm → nhóm 35.

Công ty công nghệ phần mềm

  • Ứng dụng di động → nhóm 9.

  • Dịch vụ phát triển phần mềm → nhóm 42.

Hướng dẫn doanh nghiệp lựa chọn nhóm ngành bảo hộ phù hợp

7.1. Doanh nghiệp khởi nghiệp

Nên đăng ký nhóm ngành cốt lõi trước để tiết kiệm chi phí, sau đó mở rộng dần.

7.2. Doanh nghiệp đã có thương hiệu

Nên đăng ký đa nhóm để tránh bị đối thủ chiếm mất ở nhóm khác.

7.3. Tư vấn pháp lý

Doanh nghiệp nên tham khảo luật sư hoặc đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp để tránh sai sót, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.

Kết luận

Qua những phân tích trên, có thể thấy việc phân nhóm sản phẩm, dịch vụ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là bước quyết định hiệu lực của văn bằng bảo hộ. Nếu phân nhóm sai hoặc thiếu, doanh nghiệp có thể mất quyền bảo hộ hoặc tốn thêm chi phí sửa đổi.

Để tránh rủi ro, doanh nghiệp nên tham khảo Luật và Kế toán An Khang – đơn vị chuyên nghiệp trong tư vấn và đại diện sở hữu trí tuệ. Hãy liên hệ hotline 0936 149 833 để được hỗ trợ miễn phí ngay hôm nay.

 

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *