Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu – Mẫu đơn mới 2024
Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa hay cung cấp dịch vụ thì chắc chắn không xa lạ gì với tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đây là một loại giấy tờ quan trọng nằm trong thủ tục mà doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện nếu muốn đăng ký độc quyền nhãn hiệu cho sản phẩm và dịch vụ của mình. Vậy làm thế nào để khai tờ khai đăng ký độc quyền cho hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp theo đúng luật mới 2024?
Bài viết dưới đây Luật An Khang sẽ chia sẻ chi tiết cho doanh nghiệp hướng dẫn làm đơn đăng ký nhãn hiệu! Cùng chúng tôi theo dõi ngay dưới đây nhé:
>> Xem thêm: Chi tiết Dịch vụ Đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu tại Luật An Khang
- Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới
- Mục 1 – Nhãn hiệu
- Mục 2 – Chủ đơn
- Mục 3 – Đại diện của chủ đơn thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu
- Mục 4 – Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
- Mục 5 – Phí, lệ phí cần phải nộp khi thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu
- Mục 6 – Các tài liệu có trong đơn
- Mục 7 – Danh mục và phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Mục 8 – Mô tả tóm tắt đặc tính của hàng hóa/ dịch vụ được chứng nhận
- Mục 9 – Cam kết của chủ đơn khi thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu
- Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mới nhất
Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu là văn bản nằm trong bộ hồ sơ xin đăng ký nhãn hiệu mà doanh nghiệp phải chuẩn bị nếu muốn được cấp giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu. Để thực hiện được thủ tục đăng ký nhãn hiệu thì các doanh nghiệp cần chú ý làm đúng và đầy đủ các thông tin cần thiết trong tờ khai mà quy định pháp luật – cụ thể là Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam có yêu cầu. Cụ thể tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa bao gồm các thông tin sau đây:
- Nhãn hiệu
- Chủ đơn
- Đại diện của chủ đơn
- Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
- Phí, lệ phí
- Các tài liệu có trong đơn
- Danh mục và phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Mô tả tóm tắt đặc tính của hàng hóa/ dịch vụ được chứng nhận
- Cam kết của chủ đơn
Cụ thể hướng dẫn điều từng mục sẽ được Luật An Khang trình bày chi tiết ngay sau đây:
Mục 1 – Nhãn hiệu
Nhãn hiệu là phần đầu tiên và cũng là phần quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý khi làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Tại các mẫu đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, mục nhãn hiệu sẽ gồm 3 phần mẫu nhãn hiệu, loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký, mô tả nhãn hiệu.
Cụ thể hướng dẫn điền từng phần như sau:
- Mẫu nhãn hiệu: Doanh nghiệp thực hiện dán mẫu nhãn hiệu mà mình sử dụng với kích thước không vượt quá 80x80mm. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày theo đúng màu sắc cần được bảo hộ, nếu không mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng
- Loại nhãn hiệu: Sẽ bao gồm 3 dòng tick là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết và nhãn hiệu chứng nhận. Doanh nghiệp thực hiện đánh dấu tick vào ô vuông trước hạng mục phù hợp
- Mô tả nhãn hiệu: Trong phần màu sắc cần ghi rõ màu mà nhãn hiệu sử dụng. Đối với nhãn hiệu thì mô tả rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Các từ ngữ sử dụng trong mô tả phải là tiếng Việt. Đối với ngôn ngữ không phải là tiếng Việt thì phần mô tả phải được phiên âm cụ thể và dịch nghĩa ra tiếng Việt
Mục 2 – Chủ đơn
Đây là hạng mục dành cho tổ chức hoặc cá nhân đứng ra là tờ khai đăng ký nhãn hiệu này. Chủ đơn cũng là người hoặc tổ chức yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Người làm đơn cần chú ý điền đầy đủ các thông tin:
- Họ và tên đầy đủ
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Fax/ Email (nếu có)
Mục 3 – Đại diện của chủ đơn thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Đại diện của chủ đơn có thể hiểu là nếu là Người đứng đầu của Tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên, tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, cá nhân được ủy quyền thay mặt tổ chức hoặc doanh nghiệp.
Cụ thể, quy định về đại diện của chủ đơn như sau:
- Là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu trong tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên.
- Là tổ chức cung cấp dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn.
- Là người khác được ủy quyền của chủ đơn: Cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu ủy quyền, người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của Tổ chức nước ngoài.
>> Xem thêm: Dịch Vụ Đăng Ký Nhãn Hiệu Độc Quyền Theo Quy Định 2024
Ở mục này, các bạn cần chú ý theo dõi mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Mục 4 – Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Quyền ưu tiên là quyền dành riêng cho những đối tượng đặc biệt khi thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Để biết mình có thuộc quyền ưu tiên hay không chúng ta hãy kiểm tra thêm thông tin dựa trên các quy định pháp luật.
Mục 5 – Phí, lệ phí cần phải nộp khi thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Cụ thể các loại phí phải đóng khi thực hiện làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đây đều là các chi phí tuân theo quy định của pháp luật. Khi làm đơn đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp cần chú ý Đánh dấu “x” vào ô tương ứng với các khoản phí, lệ phí đã nộp.
Mục 6 – Các tài liệu có trong đơn
Nếu trong mẫu đơn đăng ký nhãn hiệu có đính kèm các tài liệu bổ sung để chứng minh cho thông tin nhãn hiệu thì doanh nghiệp cần đính kèm trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu.
Mục 7 – Danh mục và phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
Doanh nghiệp cần thực hiện liệt kê các danh mục hàng hóa, hoặc dịch vụ cần đăng ký trên cơ sở phân loại theo Bảng phân loại quốc tế Thỏa ước Ni-xơ về hàng hóa, dịch vụ được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và trang thông tin điện tử.
Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân loại hàng hóa không chính xác hoặc không thực hiện phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu theo đúng yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện làm thay. Lúc này, người làm đơn sẽ phải thanh toán phí dịch vụ theo đúng quy định của dịch vụ làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu.
Mục 8 – Mô tả tóm tắt đặc tính của hàng hóa/ dịch vụ được chứng nhận
Trong đơn đăng ký nhãn hiệu, các doanh nghiệp sẽ cần chú ý viết thông tin về mô tả tóm tắt đặc tính của hàng hóa hoặc dịch vụ mà mình muốn đăng ký bảo hộ. Cần chú ý rằng bạn càng viết mô tả chi tiết, các cơ quan chức năng sẽ càng tin tưởng doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp sẽ được thẩm định là có phù hợp để nhận giấy chứng nhận nhãn hiệu hay không.
Mục 9 – Cam kết của chủ đơn khi thực hiện tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Nếu chủ sở hữu nhãn đã đạt đủ 18 tuổi hoặc chủ đơn là đối tượng được ủy quyền thì cần phải ký và ghi rõ họ tên khi làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu.
Đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức, chủ đơn hoặc đối tượng được ủy quyền phải khai rõ chức vụ mình nắm giữ và có dấu pháp nhân nhằm xác nhận ủy quyền tham gia đăng ký của tổ chức.
Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mới nhất
Hiện nay, theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN đã cập nhật quy định mới nhất liên quan tới mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đây cũng là điểm chú ý bạn cần phải biết khi thực hiện làm tờ khai đăng ký.
Chi tiết mẫu tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ngay tại đây!
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội
Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu*
|
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
||||||||
Đơn tách: Đơn này được tách ra từ đơn số: Ngày nộp đơn: | |||||||||
j NHÃN HIỆU | |||||||||
Mẫu nhãn hiệu
|
Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký
Nhãn hiệu tập thể Nhãn hiệu liên kết Nhãn hiệu chứng nhận Mô tả nhãn hiệu: Màu sắc: Mô tả:
|
||||||||
k CHỦ ĐƠN
(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung |
|||||||||
l ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN
là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn là người khác được uỷ quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
|||||||||
m YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN | CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN | ||||||||
Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam
Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris Theo thoả thuận khác:
|
Số đơn
|
Ngày nộp đơn
|
Nước nộp đơn
|
||||||
n PHÍ, LỆ PHÍ | |||||||||
Loại phí, lệ phí | Số đối tượng tính phí | Số tiền | |||||||
Lệ phí nộp đơn | đơn | ||||||||
Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu | ….. nhóm | ||||||||
Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. sản phẩm/dịch vụ | ||||||||
Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | ….. yêu cầu/đơn ưu tiên | ||||||||
Phí công bố đơn | đơn | ||||||||
Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn | ….. nhóm | ||||||||
Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. sản phẩm/dịch vụ | ||||||||
Phí thẩm định đơn | …..nhóm | ||||||||
Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. sản phẩm/dịch vụ | ||||||||
Tổng số phí và lệ phí đăng ký nhãn hiệu nộp theo đơn là: | |||||||||
Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | |||||||||
o CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tài liệu tối thiểu: Tờ khai, gồm…trang x …bản (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu) Mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) Tài liệu khác: Giấy uỷ quyền bằng tiếng …………… bản gốc bản sao ( bản gốc sẽ nộp sau bản gốc đã nộp theo đơn số:……………………………………) bản dịch tiếng Việt, gồm ……. trang Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm…….trang Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm…….trang x …….bản Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên Bản sao đơn đầu tiên, gồm…….bản Bản dịch tiếng Việt, gồm…….bản Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên Bản đồ khu vực địa lý Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung |
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
p DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU**(Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ theo Thoả ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó)
|
q MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
(đối với nhãn hiệu chứng nhận) Nguồn gốc địa lý:
Chất lượng:
Đặc tính khác:
|
r CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN
Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại:……….ngày…… tháng……năm…… Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)
|
Còn……trang bổ sung
Trang bổ sung số:
k CHỦ ĐƠN KHÁC
(Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
o CÁC TÀI LIỆU KHÁC
(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang . . . )
|
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
**Chú thích: Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết phần hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu mà Luật An Khang muốn gửi tới bạn. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp đầy đủ kiến thức giúp bạn tự thực hiện công việc dễ dàng!