Hồ sơ thành lập công ty hợp danh: Chi tiết giấy tờ và hướng dẫn chuẩn bị theo quy định mới nhất
Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty hợp danh là bước quan trọng đầu tiên và có tính chất quyết định trong toàn bộ quy trình pháp lý thành lập doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các yêu cầu pháp lý cụ thể đối với từng thành phần hồ sơ không chỉ giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian xử lý, tránh bị trả lại hồ sơ, mà còn đảm bảo quyền lợi pháp lý và tính hợp lệ của doanh nghiệp ngay từ khi mới thành lập. Trong bài viết này, Luật An Khang sẽ cung cấp chi tiết các thành phần hồ sơ bắt buộc theo quy định hiện hành, giúp quý khách hàng dễ dàng chuẩn bị đúng và đủ, tránh sai sót và sẵn sàng đưa công ty hợp danh vào hoạt động một cách suôn sẻ và hiệu quả.
Thành phần hồ sơ thành lập công ty hợp danh
1.1 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Đây là văn bản thể hiện nguyện vọng và đề xuất của cá nhân hoặc tổ chức về việc được phép thành lập công ty hợp danh. Mẫu giấy này được ban hành theo Mẫu số 5 Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC. Trong biểu mẫu này, người nộp hồ sơ cần kê khai đầy đủ các thông tin sau:
- Tên công ty dự kiến đăng ký;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Ngành nghề kinh doanh;
- Thông tin người đại diện theo pháp luật;
- Vốn điều lệ;
- Các thông tin bổ sung khác theo yêu cầu của mẫu biểu.
Tờ đơn này phải được người đại diện theo pháp luật hoặc thành viên hợp danh ký tên xác nhận.
1.2 Điều lệ công ty hợp danh
Bản điều lệ là văn bản thể hiện cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của từng thành viên, phương thức hoạt động và quản lý của doanh nghiệp. Đây là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa các thành viên trong nội bộ công ty.
Điều lệ phải có đầy đủ chữ ký của tất cả thành viên hợp danh, và cần thể hiện các nội dung cốt lõi:
- Tên công ty, trụ sở chính;
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh;
- Thông tin chi tiết của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn (nếu có);
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các thành viên;
- Thể thức thông qua các quyết định;
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận, xử lý rủi ro và giải thể doanh nghiệp.
1.3 Danh sách thành viên công ty hợp danh
Danh sách này được lập theo Mẫu số 9 Phụ lục I của Thông tư 68/2025/TT-BTC. Trong đó cần nêu rõ:
- Họ và tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Quốc tịch;
- Chức danh;
- Tỷ lệ vốn góp;
- Loại thành viên: hợp danh hay góp vốn;
- Thông tin định danh cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp có thành viên là tổ chức thì cần ghi rõ tên tổ chức, mã số thuế và người đại diện theo ủy quyền.
1.4. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có)
Nếu doanh nghiệp có chủ sở hữu hưởng lợi, tức là người không trực tiếp góp vốn nhưng có quyền chi phối hoặc hưởng lợi lớn từ công ty, thì bắt buộc phải kê khai theo Mẫu số 10 Phụ lục I Thông tư 68/2025/TT-BTC.
Thông tin cần kê khai bao gồm:
- Họ tên;
- Thông tin định danh cá nhân;
- Mối quan hệ với doanh nghiệp;
- Hình thức và mức độ hưởng lợi.
Việc kê khai danh sách này nhằm phục vụ công tác minh bạch thông tin và phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định pháp luật hiện hành.
Xem thêm: Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là ai?
1.5 Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên
Tùy theo loại hình thành viên là cá nhân hay tổ chức, hồ sơ cần chuẩn bị các giấy tờ phù hợp:
Thành viên là cá nhân: Bản sao hợp lệ các giấy tờ tùy thân còn hiệu lực như:
- Căn cước công dân;
- Chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu.
Thành viên là tổ chức:
- Bản sao giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép tương đương;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (CMND/CCCD/Hộ chiếu).
Thành viên là tổ chức nước ngoài: Các giấy tờ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.6 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có yếu tố nước ngoài)
Trong trường hợp công ty hợp danh có sự tham gia góp vốn hoặc giữ vai trò thành viên của nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý bổ sung thêm một loại giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đăng ký, đó là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, được cấp theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
Việc yêu cầu bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhằm mục đích kiểm soát và quản lý hoạt động đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào thị trường Việt Nam, đồng thời bảo đảm tuân thủ đầy đủ các điều kiện về tiếp cận thị trường, ngành nghề đầu tư, hình thức đầu tư cũng như tỷ lệ sở hữu vốn theo các cam kết quốc tế và quy định pháp luật trong nước.
Theo Luật Đầu tư 2020, trước khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư và được cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi có giấy chứng nhận này, nhà đầu tư mới có thể thực hiện bước tiếp theo là góp vốn và tham gia thành lập công ty hợp danh.
Ngoài ra, thành viên là tổ chức nước ngoài cũng cần lưu ý: các giấy tờ pháp lý của tổ chức này phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp kèm hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ khi được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Lưu ý về việc nộp giấy tờ pháp lý của cá nhân
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trong quá trình đăng ký thành lập công ty hợp danh, nếu thành viên là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đã kê khai mã định danh cá nhân đầy đủ và chính xác trong các biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp, thì không bắt buộc phải nộp bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đó (chẳng hạn như căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
Quy định này là một điểm mới mang tính cải cách hành chính, giúp tinh giản hồ sơ và giảm bớt thủ tục giấy tờ cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Việc sử dụng mã định danh cá nhân cho phép cơ quan đăng ký doanh nghiệp liên thông dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, từ đó có thể xác minh được thông tin cá nhân mà không cần yêu cầu nộp thêm giấy tờ bản sao.
Tuy nhiên, để áp dụng quy định này một cách hợp lệ, mã định danh cá nhân phải được kê khai chính xác và đồng bộ với hệ thống dữ liệu của các cơ quan nhà nước. Trường hợp thông tin chưa đầy đủ, hoặc không xác thực được qua hệ thống, thì người nộp hồ sơ vẫn có thể bị yêu cầu bổ sung bản sao giấy tờ pháp lý như trước đây.
Do đó, tổ chức, cá nhân cần lưu ý kiểm tra kỹ thông tin định danh trước khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Nếu đã được cấp mã định danh cá nhân và thông tin đã đồng bộ, có thể tận dụng chính sách mới này để tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Xem thêm: Địa vị pháp lý của công ty hợp danh
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp
Trên đây, Luật An Khang đã cung cấp cho quý khách hàng những thông tin quan trọng và chi tiết về hồ sơ thành lập công ty hợp danh, bao gồm các loại giấy tờ cần chuẩn bị, các lưu ý về định danh cá nhân và giấy tờ đầu tư trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài. Việc nắm rõ các yêu cầu pháp lý và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác ngay từ đầu sẽ giúp quá trình đăng ký doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.
Nếu quý doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh, hãy để Luật An Khang đồng hành hỗ trợ. Chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, bao gồm: tư vấn lựa chọn loại hình phù hợp, soạn thảo đầy đủ bộ hồ sơ, nộp và theo dõi quá trình xử lý tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cho đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Liên hệ ngay hotline 0936.149.833 để được tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp bởi đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, tận tâm – giúp bạn rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí và khởi sự kinh doanh một cách bền vững, đúng luật.