Pháp Luật Doanh Nghiệp

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Chìa khóa để khởi nghiệp thành công

Để “khởi nghiệp” thành công, việc lựa chọn đúng loại hình kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng. Các chủ thể sẽ căn cứ vào vào nhu cầu, định hướng kinh doanh cũng như điều kiện thực tiễn của mình để lựa chọn thành lập doanh nghiệp. Bài viết này Luật An Khang phân tích chi tiết, so sánh ưu nhược điểm giữa các loại hình doanh nghiệp, cùng bạn tìm ra hình thức kinh doanh phù hợp nhất!

Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, hiện nay tại Việt Nam có 5 loại hình doanh nghiệp:

Các loại hình doanh nghiệp này đều được quản lý và hoạt động dưới sự quản lý của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa các loại hình này xuất phát từ số lượng nhân viên, chế độ trách nhiệm và cơ cấu quản lý, huy động vốn của công ty.

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

So sánh đặc điểm, ưu nhược điểm giữa các loại hình doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân

Đặc điểm:

  • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp;
  • Không có tư cách pháp nhân;
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không đồng thời sở hữu một doanh nghiệp khác;
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm:

  • Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Theo quy định tại Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020: Vốn của doanh nghiệp có thể được chủ sở hữu tự đăng ký và không yêu cầu thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp
  • DNTN ít phải tuân thủ các ràng buộc pháp luật chặt chẽ hơn và có khả năng kiểm soát rủi ro tốt hơn bởi vì chỉ có một người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp

Nhược điểm:

  • Chỉ có một chủ sở hữu có thể dẫn đến việc đưa ra quyết định một chiều và thiếu tính khách quan.
  • Khó khăn trong kêu gọi vốn do không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào (Khoản 2 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020)
  • Chủ sở hữu DNTN không thể đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh hoặc chủ sở hữu của một DNTN khác.
  • DNTN không có tư cách pháp nhân, vì vậy không được phép thực hiện một số giao dịch theo quy định của pháp luật.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, ngay cả khi công ty đã tuyên bố phá sản

Công ty hợp danh

Đặc điểm:

  • Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty còn có thể có thêm thành viên góp vốn.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trong quá trình hoạt động.
  • Có tư cách pháp nhân.
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh

Ưu điểm:

  • Sự kết hợp uy tín cá nhân của nhiều người, tạo nên sự tin cậy từ phía các bạn hàng và đối tác kinh doanh. 
  • Thành viên hợp danh đều là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao uy tín nghề nghiệp, tạo sự tin tưởng cho đối tác
  • Thuận lợi hơn trong việc vay vốn và hoãn nợ từ ngân hàng bởi chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh
  • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và dễ quản lý phù hợp cho các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ
  • Theo khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân nên được công nhận là một chủ thể quản lý và tham gia các quan hệ một cách độc lập. Giúp mang lại sự ổn định đời sống pháp luật cho doanh nghiệp vì pháp nhân không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi bất ngờ liên quan đến thành viên.

Nhược điểm:

  • Chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro rất cao, gây khó khăn và tác động tiêu cực đến tài sản cá nhân của các thành viên
  • Khả năng huy động vốn của công ty bị giới hạn do không phát hành cổ phiếu. Điều này đồng nghĩa với việc các thành viên phải đóng góp thêm tài sản cá nhân hoặc tìm kiếm thêm thành viên mới để tăng vốn
  • Khoản 1 Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020: Thành viên hợp danh không được phép sở hữu doanh nghiệp tư nhân và không thể là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ khi có sự đồng ý của các thành viên hợp danh khác
  • Theo khoản 5 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020: Khi thành viên hợp danh rút khỏi công ty họ vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty phát sinh trước ngày rút khỏi trong thời hạn 2 năm
  • Không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.

Công ty TNHH một thành viên

Đặc điểm:

  • Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Không được phát hành cổ phiếu
  • Được phát hành trái phiếu.
Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên

Ưu điểm:

  • Chủ sở hữu có quyền lựa chọn và quyết định về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. 
  • Là một chủ thể pháp lý, độc lập và có tư cách pháp nhân. Đảm bảo sự ổn định pháp lý và không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi về thành viên
  • Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Giúp thảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu trong quá trình kinh doanh
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ với các chức danh: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty do tổ chức làm chủ sở hữu, có thể tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên sẽ giúp quản lý công ty hiệu quả hơn
  • Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty

Nhược điểm:

  • Hệ thống pháp luật điều chỉnh nghiêm ngặt hơn so với DNTN
  • Bị hạn chế trong việc huy động vốn do không được phép phát hành cổ phiếu
  • Trong trường hợp có nhu cầu huy động thêm vốn từ cá nhân hoặc tổ chức khác thì phải thực hiện thủ tục chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đặc điểm:

  • Là doanh nghiệp có tối thiểu 2 thành viên và tối đa không quá 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Có tư cách pháp nhân.
  • Loại hình doanh nghiệp này không được phát hành cổ phiếu trừ khi việc phát hành để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Được phát hành trái phiếu.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Ưu điểm:

  • Ổn định pháp lý và không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi về thành viên
  • Thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi số vốn đã góp giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh
  • Có nhiều thành viên nên có khả năng huy động vốn lớn hơn, mang lại lợi thế tài chính và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và mở rộng quy mô
  • Có nhiều thành viên có trình độ và kiến thức khác nhau, hỗ trợ cho nhau trong quản lý và vận hành doanh nghiệp
  • Có thể tăng vốn điều lệ bằng tăng thêm vốn góp theo khoản 1 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc phát hành trái phiếu theo khoản 4 Điều 46 Luật trên.

Nhược điểm:

  • Số lượng thành viên bị hạn chế từ 02 đến 50 thành viên
  • Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ phải thông báo với cơ quan Đăng ký kinh doanh, tạo ra thủ tục phức tạp và tốn thời gian.
  • Không được phát hành cổ phần có thể hạn chế khả năng huy động vốn của doanh nghiệp

Xem thêm: Đánh giá nhược điểm, ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Công ty cổ phần

Đặc điểm:

  • Việc góp vốn vào công ty được thực hiện bằng việc mua cổ phần. 
  • Thành viên công ty tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng thành viên tối đa.
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Có tư cách pháp nhân.
  • Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.
  • Công ty cổ phần bắt buộc phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc. Nếu công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên thì phải có thêm Ban kiểm soát (Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ trường hợp trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người khác không phải cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần

Ưu điểm:

  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi góp vốn, giảm thiểu mức độ rủi ro
  • Có khả năng huy động vốn cao thông qua việc phát hành cổ phiếu, mở cửa cho nhà đầu tư từ nhiều nguồn vốn, tạo điều kiện mở rộng kinh doanh
  • Cổ đông tự do chuyển nhượng, mua bán và thừa kế cổ phần thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán
  • Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau
  • Có tính độc lập giữa quản lý và sở hữu, từ đó đạt hiệu quả cao trong hoạt động
  • Lợi ích từ cỏ đông góp vốn tại các vị trí quản lý có thể được tính vào chi phí hoạt động của công ty, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
  • Quyết định kinh doanh được thông qua việc thu thập các ý kiến của các cổ đông, tạo ra sự minh bạch trong quản lý và điều hành doanh nghiệp

Nhược điểm:

  • Việc quản lý và điều hành công ty phức tạp do số lượng cổ đông lớn, có thể họ không quen biết nhau và phân hoá thành các nhóm cổ đông có lợi ích đối kháng
  • Rủi ro trong bảo mật thông tin tài chính và tình hình kinh doanh do doanh nghiệp phải công khai và báo cáo với các cổ đông
  • Trong lĩnh vực tài chính và kế toán thì việc quản lý và điều hành công ty rất phức tạp

Xem thêm: Ưu và nhược điểm về 5 loại hình doanh nghiệp

Lưu ý khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất để khởi nghiệp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

Mục tiêu kinh doanh

– Nếu muốn bắt đầu kinh doanh nhanh chóng và đơn giản thì Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH một thành viên là lựa chọn phù hợp.

– Nếu muốn huy động vốn đầu tư từ bên ngoài hoặc mở rộng quy mô công ty thì lựa chọn phù hợp là Công ty cổ phần.

Số vốn đầu tư

– Trường hợp vốn đầu tư thấp thì việc lựa chọn loại hình Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty hợp danh được xem là lựa chọn phù hợp.

– Trường hợp vốn đầu tư cao thì lựa chọn loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty Cổ phần sẽ phù hợp hơn.

Trách nhiệm pháp lý

– Công ty hợp danh:

Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (theo điểm b khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).

– Doanh nghiệp tư nhân:

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản (khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020).

– Công ty TNHH:

  • Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

– Công ty cổ phần:

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (theo điểm c khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).

Quy trình thành lập

Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì quy trình thành lập của Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh sẽ có thủ tục đơn giản nhất, sau đó sẽ đến Công ty TNHH và phức tạp nhất sẽ là Công ty cổ phần.

Rủi ro kinh doanh

  • Lĩnh vực đầu tư có rủi ro cao: Nên chọn loại hình doanh nghiệp có mức độ trách nhiệm thấp như công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
  • Lĩnh vực đầu tư có rủi ro thấp: Nên chọn loại hình doanh nghiệp có mức độ trách nhiệm cao như doanh nghiệp tư nhân.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói từ A-Z

Kết luận

Trên đây là những thông tin giúp bạn có cái nhìn chính xác nhất về các loại hình doanh nghiệp hiện nay. Nếu còn bất kỳ thắc mắc bất cứ vấn đề gì, quý khách hãy liên hệ hotline Luật An Khang để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn chi tiết nhất về các vấn đề pháp lý cũng như hướng dẫn thực hiện toàn bộ thủ tục thành lập công ty.

 

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *