Điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu
Điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu là một trong những yếu tố quan trọng giúp tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và bảo vệ quyền lợi tốt nhất. Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không chỉ đảm bảo sự độc quyền sử dụng mà còn cung cấp cơ hội thương mại đối với các sản phẩm, dịch vụ của bạn trên thị trường. Cùng Luật và Kế Toán An Khang tìm hiểu rõ hơn về Điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu thông qua bài viết dưới đây.
Khái niệm nhãn hiệu
Theo khoản 2 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022 (sau đây gọi là Luật sở hữu trí tuệ), nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, nhãn hiệu của một tổ chức, cá nhân,…chỉ được bảo hộ khi tổ chức, cá nhân,… đó tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Các điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu theo Luật Sở hữu trí tuệ
Điều kiện 1: Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
Điều kiện này được hiểu là nhãn hiệu đó phải được nhận thức, cảm nhận bằng thị giác của con người chứ không phải là vô hình thông qua việc nhìn ngắm, quan sát nhãn hàng hóa và thấy được nhãn hiệu của hàng hóa đó để phân biệt với hàng hóa dịch vụ khác.
Hay nói cách khác nhãn hiệu phải tồn tại dưới dạng một vật chất nhất định để con người có thể nhìn thấy được. Để có thể như vậy, nhãn hiệu phải tồn tại dưới dạng chữ viết, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố trên và được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Ví dụ nhãn hiệu dưới dạng chữ viết như nhãn hiệu của nước giải khát Coca-Cola là dòng chữ Coca-Cola màu đỏ trên nền trắng
Ví dụ nhãn hiệu dưới dạng hình ảnh như nhãn hiệu của hãng ô tô TOYOTA
Ví dụ nhãn hiệu tổ hợp của cả hình ảnh và chữ viết như nhãn hiệu của hãng sữa VINAMILK
Điều kiện 2: Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ thì mới đủ điều kiện bảo hộ, cụ thể:
+ Phải được tạo thành từ 1 hoặc 1 số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ.
Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu không thuộc các dấu hiệu sau đây:
– Hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng.
– Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến.
Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ.
– Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
– Chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ.
– Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký.
– Trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ.
– Trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được bảo hộ hoặc đã chấm dứt hiệu lực chưa quá 05 năm.
– Trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng.

Điều kiện 3: Không thuộc các trường hợp không được bảo hộ:
Dựa theo quy định của Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2022 thì các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của các nước, quốc tế ca;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
- Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc do đặc tính kỹ thuật của hàng hóa bắt buộc phải có;
- Dấu hiệu chứa bản sao tác phẩm, trừ trường hợp được phép của chủ sở hữu tác phẩm đó.
Hướng dẫn kiểm tra điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu
Tra cứu nhãn hiệu trên thư viện số Cục Sở hữu trí tuệ
Bước 1: Truy cập vào website Thư viện số về sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam
Bước 2: Nhập thông tin nhãn hiệu cần tìm
– Trên màn hình hiển thị các trường nhãn hiệu tìm kiếm, nhóm SP/DV, phân loại hình,…
– Trường hợp cần tìm tên nhãn hiệu đã đăng ký trước đó, nhập đầy đủ thông tin vào các ô bên cạnh các trường sau đây:
+ Nhãn hiệu tìm kiếm
+ Đại diện SHTT
+ Người nộp đơn
+ …
– Trường hợp kiểm tra tên nhãn hiệu có bị trùng hoặc tương tự hay không thì nhập thông tin vào ô bên cạnh các trường sau đây:
+ Nhãn hiệu tìm kiếm
+ Nhóm SP/DV
+… tuỳ thuộc vào loại hình nhãn hiệu mà bạn muốn đăng ký.
– Sau khi nhập đầy đủ thông tin, nhấn Tìm kiếm.
Bước 3: Tra cứu nhãn hiệu
– Màn hình sẽ hiển thị các nhãn hiệu có liên quan như thông tin đã nhập
– Để biết chính xác thông tin các nhãn hiệu hiển thị trong kết quả tìm kiếm, nhấn vào dãy số ở cột Số đơn.
– Thông tin chi tiết về nhãn hiệu bạn cần tìm sẽ hiện ra (như hình dưới đây).
Tuy nhiên, việc tra cứu điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu theo hình thức này chỉ mang tính chất tham khảo và kết quả chỉ chính xác được từ 70% do dữ liệu trực tuyến nêu trên sẽ không hiển thị các đơn đăng ký nhãn hiệu đang được xem xét về mặt hình thức.
Tra cứu nhãn hiệu thông qua các đơn vị cung cấp dịch vụ về sở hữu trí tuệ
Cách tra cứu này được kết hợp thực hiện giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ là tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp và chuyên viên tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Kết quả tra cứu sẽ là chính xác đến 99% với nhiều tiện ích như:
- Xác định được chi tiết yếu tố trùng, tương tự để có thể loại bỏ, sửa đổi, bổ sung nhãn hiệu cho đủ điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu được xem xét theo cả phương diện hình thức, tức là lựa chọn nhóm sản phẩm, dịch vụ phù hợp để tốn ít lệ phí mà phạm vi bảo hộ rộng.
Ngoài ra, đơn vị cung cấp dịch vụ còn đại diện cho chủ sở hữu nhãn hiệu nộp hồ sơ và thực hiện các công việc trong quá trình đăng ký nhãn hiệu cho đến khi được cấp văn bằng bảo hộ.
Quy trình đăng ký nhãn hiệu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Sau khi kiểm tra về điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo Mẫu số 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu) và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, bao gồm:
- Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
- Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ, tài liệu như đã nêu trên đến Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận như sau:
- Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
- Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 4: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trong thời hạn không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
- Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng các điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
- Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 7: Công bố, đăng bạ quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định.
Kết luận
Đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu giúp cho các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu bảo vệ được nhãn hiệu của mình trước các hành vi xâm phạm của các đối thủ kinh doanh. Tuy nhiên, để được pháp luật bảo hộ thì khi đăng ký, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo được các điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu theo quy định của pháp.
Trên đây là giải đáp của Luật An Khang về điều kiện được bảo hộ của nhãn hiệu. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ đến hotline 0936.149.833đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao của Luật và Kế toán An Khang luôn sẵn sàng, trợ giúp mọi lúc, mọi nơi.