Pháp Luật Doanh Nghiệp

Quy trình thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chi tiết nhất 2024

Làm hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như thế nào để tránh sai sót? Tham khảo hướng dẫn của Luật An Khang để thực hiện ĐÚNG và ĐỦ các bước, tránh mất chi phí, thời gian và công sức khi thực hiện.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên (MTV) là ai?

Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

XEM THÊM: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp – Chìa khóa để khởi nghiệp thành công.

Các hình thức thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

Các trường hợp phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên:

  • Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức.
  • Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
  • Công ty TNHH một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế.
  • Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp.
  • Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty.

Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

Hồ sơ cần chuẩn bị 

Nhìn chung, hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV quy định tại Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm có: 

  • Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên theo Mẫu Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên quy định tại Phụ lục II-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
  • Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký kinh doanh.
Mẫu Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

Bên cạnh đó, tùy theo các trường hợp thay đổi mà bổ sung thêm văn bản cụ thể

  • Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức: Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty.
  • Trường hợp công ty TNHH một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế: Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
  • Trường hợp công ty TNHH một thành viên thay đổi chủ sở hữu do tặng cho toàn bộ phần vốn góp: Hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
  • Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty: 
    • Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty trong đó phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty TNHH một thành viên sang công ty mới.
    • Các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25; điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Quy trình thực hiện từng bước chi tiết

  • Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
  • Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại 
    • Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính nếu nộp trực tiếp.
    • Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu nộp online.
  • Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc.
  • Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ  hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện.

KẾT LUẬN

Trên đây là nội dung là công ty Luật An Khang muốn gửi tới quý khách hàng về thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay có câu hỏi pháp lý khác vui lòng liên hệ qua Hotline để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *