Pháp Luật Kế Toán

2 trường hợp được miễn nộp lệ phí môn bài – tận dụng chính sách giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp

Khái niệm lệ phí môn bài

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

Lưu ý rằng: thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

Xem thêm: Thuế môn bài là gì? Lệ phí và hạn nộp cho năm 2024

Các trường hợp được miễn nộp lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế môn bài (lệ phí môn bài):

Miễn theo đối tượng

STT Trường hợp được miễn thuế môn bài (lệ phí môn bài)
1 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm ≤ 100 triệu đồng
2 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập/ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 – 31/12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian miễn lệ phí môn bài của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân.
3 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định:

  • Kinh doanh không thường xuyên: Được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế.
  • Không có địa điểm kinh doanh cố định: Là trường hợp không có tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
4 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp trên thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian đó.
  • Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập kể từ ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Xem thêm: Doanh nghiệp mới thành lập được miễn Thuế môn bài không?

Miễn theo ngành nghề

STT

Trường hợp được miễn thuế môn bài (lệ phí môn bài)

1 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
2 Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
3 Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
4 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
5 Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
6 Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Thủ tục xin miễn lệ phí môn bài

Kê khai lệ phí môn bài

Hiện nay, mẫu Tờ khai thuế môn bài mới nhất năm 2024 sẽ thực hiện theo mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài

Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai thuế môn bài như sau:

  • [1] Điền năm tính lệ phí môn bài.
  • [2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp lệ phí môn bài lần đầu nộp tờ khai này trong kỳ tính lệ phí môn bài (Sau đây gọi “Người nộp lệ phí môn bài” là “Người nộp lệ phí”).
  • [3] Điền số lần khai bổ sung nếu người nộp lệ phí khai bổ sung trong kỳ tính lệ phí môn bài (trường hợp khai bổ sung là trường hợp người nộp lệ phí đã nộp tờ khai lệ phí môn bài nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai). Lưu ý, người nộp lệ phí chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu [02] hoặc chỉ tiêu [03] mà không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
  • [4] Điền họ và tên người nộp lệ phí. .
  • [5] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp lệ phí.
  • [6] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp lệ phí có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện thủ tục khai thay lệ phí môn bài.
  • [7] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
  • [8] Đánh dấu X vào ô này trong trường hợp người nộp lệ phí đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó mới thành lập địa điểm kinh doanh.
  • [9] Điền mức thu lệ phí môn bài mà người nộp lệ phí phải nộp.
  • [10] Ghi một trong các trường hợp được miễn lệ phí môn bài.

Nộp hồ sơ kê khai thuế

Sau khi hoàn thiện tờ khai thuế, người đại diện doanh nghiệp có thể nộp theo các cách:

  • Nộp trực tiếp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp.
  • Lập và nộp tờ khai thuế môn bài online trên trang thuedientu.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài tự động với các thông tin đã đăng ký trên trang thông tin Thuế điện tử. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai thuế theo hướng dẫn và nhận kết quả từ cơ quan thuế trong khoảng từ 1 đến 3 ngày làm việc.

Thời hạn kê khai lệ phí môn bài là khi nào?

Xem thêm: 4 loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định pháp luật

Được miễn lệ phí môn bài thì có phải nộp tờ khai không?

Căn cứ pháp lý dựa vào Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về việc khai lệ phí môn bài. Cụ thể:

Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời gian nộp tờ khai này là trước ngày 30/01 năm sau năm đầu tiên thành lập doanh nghiệp.

Kết luận

Trên đây là nội dung là công ty Luật An Khang muốn gửi tới quý khách hàng về lệ phí và thành lập doanh nghiệp. Nếu quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay có câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ qua Hotline để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!

5/5 - (100 votes)

Lê Khắc Dũng

Thạc sĩ Luật Lê Khắc Dũng, chuyên gia pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, sở hữu kiến thức chuyên sâu về thành lập doanh nghiệp, bảo hộ nhãn hiệu và thuế. Cùng Luật An Khang, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp toàn diện, giúp Doanh nghiệp Việt vượt qua mọi thử thách pháp lý về thành lập doanh nghiệp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *