Thủ Tục Hưởng Ưu Đãi Thuế TNDN: Đơn Giản, Nhanh Chóng
Để được hưởng ưu đãi thuế TNDN năm 2024 doanh nghiệp cần chuẩn bị những thủ tục gì? Cách thức thực hiện ra sao? Theo Luật thuế TNDN thì có những khoản ưu đãi thuế TNDN nào?… Cùng công ty Luật và kế toán An Khang tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết ngắn dưới đây.
Ưu đãi thuế TNDN là gì?
Ưu đãi thuế TNDN là những chính sách, biện pháp mà Nhà nước quy định nhằm giảm bớt gánh nặng thuế cho doanh nghiệp, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh, thu hút đầu tư vào những lĩnh vực, ngành, nghề ưu tiên theo định hướng của Nhà nước.
>>>Xem thêm: Miễn thuế TNDN: Cơ hội vàng cho doanh nghiệp
Các loại ưu đãi thuế TNDN
Căn cứ vào Chương 3, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp các loại thuế được hưởng ưu đãi thuế TNDN bao gồm:
Ưu đãi về thuế suất
Tại Điều 13, Luật thuế TNDN năm 2008, số 14/2008/QH12, Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế TNDN như sau:
“1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thuế suất 10%.
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm.
- Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng thuế suất 20%.
- Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu.”
Theo đó, Ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp mới thành lập tại vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khănlà 10% , doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại cùng khó khăn là 20%. đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là
Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế
Theo Khoản 1, điểm a, Khoản 2, Điều 13 Luật thuế TNDN và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thời gian miễn giảm thuế TDN cụ thể: Miễn giảm tối đa là bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 9 năm liên tiếp.
Bên cạnh đó, tại Khoản 2, Điều 20 Luật đầu tư 2020, Thủ tướng chính phủ quyết định áp dụng; Miễn thuế tối đa lên đến 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp không quá 13 năm tiếp theo.
Tại khoản 3, Điều 13, Luật thuế TNDN năm 2008. Thu nhập của doanh nghiệp được thực hiện từ các dự án đầu tư mới, TNDN từ dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH thuận lợi theo quy đinh. Thì thời gian ưu đãi thuế TNDN tối đa là 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 4 năm tiếp theo.
>>>Xem thêm: Cách tính thuế TNDN 2024: Hướng dẫn chi tiết, đơn giản, dễ hiểu nhất
Các ưu đãi khác
Ngoài ra, tại Luật TNDN các khoản ưu đãi về khấu trừ lỗ được quy định cụ thể là:
- Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế không quá 5 năm kể từ năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.
Đối với ưu đãi thuế TNDN về trích lập các quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của Pháp luật được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập quỹ PTKH & CN của doanh nghiệp.
- Trong vòng 5 năm, kể từ khi trích quỹ. Nếu quỹ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hay sử dụng không đúng mục đích. Doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tình trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ.
Điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN
Để được hưởng ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện chung và điều kiện riêng theo quy định của pháp luật.
Điều kiện chung
- Theo quy định tại Luật Thuế TNDN, Nghị định 118/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan. Doanh nghiệp phải có dự án đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực được Nhà nước ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật Thuế TNDN, Nghị định 118/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Doanh nghiệp phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hiệu quả, thể hiện qua các tiêu chí như: Doanh thu, lợi nhuận, nộp thuế,…
- Đồng thời, phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế và các quy định khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Điều kiện riêng
Mỗi loại ưu đãi thuế TNDN sẽ có các điều kiện riêng, tại Điều 18, Luật thuế TNDN năm 2008 điều kiện áp dụng ưu đãi thuế được quy định cụ thể như sau:
“1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
- Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ doanh thu giữa hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
- Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này không áp dụng đối với:
- a) Thu nhập quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật này;
- b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác;
- c) Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy định của pháp luật;”
Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN
Căn cứ vào Thông tư 151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
Thủ tục thực hiện nhận ưu đãi thuế TNDN bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Tự kiểm tra điều kiện đủ điều kiện hưởng ưu đãi
Doanh nghiệp cần tự kiểm tra xem mình có đáp ứng đầy đủ các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế TNDN hay không theo quy định tại Luật Thuế TNDN, Nghị định 118/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị áp dụng ưu đãi thuế TNDN bao gồm:
- Đơn đề nghị áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC;
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm toán (đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị áp dụng ưu đãi);
- Các giấy tờ chứng minh điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định tại Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan thuế
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị áp dụng ưu đãi thuế TNDN cho cơ quan thuế có thẩm quyền theo địa điểm đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 4: Theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ
Cơ quan thuế có thẩm quyền trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ sẽ xem xét, thẩm tra hồ sơ. Sau đó, ban hành văn bản quyết định áp dụng hoặc không áp dụng ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau
Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị áp dụng ưu đãi thuế TNDN trước khi thực hiện dự án đầu tư, hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi. Đồng thời, cần tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNDN để được hưởng ưu đãi thuế.
>>>Xem thêm: Hướng Dẫn Hoàn Thuế TNDN Đầy Đủ Để Doanh Nghiệp Nhận Lại Tiền Thuế
Kết luận
Trên đây là một số thông tin cơ bản điều kiện, thủ tục hưởng ưu đãi thuế TNDN mới nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp được những thông tin cần thiết cho nghiệp vụ kế toán thuế của mình.
Nếu bạn còn nhiều thắc mắc cần công ty Luật và Kế toán An Khang hỗ trợ trực tiếp. Vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063 686 để hoặc truy cập vào website luatankhang.com để nhận tư vấn hỗ trợ từ chúng tôi. Trân trọng!